Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc tiêm Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc tiêm Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml là thuốc gì? Thuốc tiêm Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml có tác dụng gì? Thuốc tiêm Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc tiêm Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml là thuốc gì?
Thuốc tiêm Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml được đăng kí bởi Công ty TNHH Bình Việt Đức và được sản xuất bởi công ty Hameln Pharm GmbH – ĐỨC
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc tiêm trong , không màu với thành phần dược chất chính là Glyceryl trinitrat (dưới dạng Glyceryl trinitrat trong glucose 1,96%: 510mg) 10mg và các tá dược khác như Glucose monohydrate, Axit hydrochloric, Nước pha tiêm vừa đủ ống 10ml.
Thuốc tiêm Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay các nhà thuốc trên toàn quốc đều có bán thuốc tiêm Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml vì vậy mà người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua thuốc với giá cả khác nhau.
Giá thuốc đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh.
Tuy nhiên hãy tìm cho mình một cơ sở bán thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng sản phẩm tránh không mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng.
Tác dụng của thuốc tiêm Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml
Thuốc có thành phần dược chất là glyceryl trinitrate được điều chế bằng cách nitro hóa glyceryl, khi vào cơ thể thuốc này sẽ tạo thành oxide nitric NO, đây là chất có khả năng làm giãn mạch máu do đó thuốc dùng để chống sự co thắt của cơ trơn, các mạch máu chính điều này đã làm giảm áp lực và thể tích ở thất trái và giảm bớt này sẽ làm giảm hậu gánh. Sự giảm tiền gánh và hậu gánh giúp tim giảm nhu cầu oxy và cho phép phân phối lại lưu lượng máu cho các vùng thiếu máu cục bộ ở cơ tim.Do đó sẽ làm giảm thiếu máu cơ tim và rối loạn nhịp ở tâm thất khi sự cân bằng nhu cầu và cung cấp oxy đã được giải quyết.
Khi đưa thuốc vào trong cơ thể, thuốc sẽ phân bố khắp cơ thể, liên kết với hồng cầu và thành mạch, sự chuyển hóa của thuốc trong cơ thể sẽ biến gốc -NO2 thành –NO và cuối cùng sẽ được đào thải qua nước tiểu.
Công dụng – Chỉ định
Với cơ chế làm giãn thành mạch và chống co thắt cơ trơn thuốc được dùng cho các bệnh nhân bị suy tim trái, và nhồi máu cơ tim cấp, giảm huyết áp cho bệnh nhân vì thuốc giãn mạch, hoặc chỉ định cho các bệnh nhân thiếu máu cơ tim trong và sau phẫu thuật, thiểu năng động mạch,…ngoài ra còn sử dụng cho bệnh nhân bị đau thắt ngực.
Cách dùng – Liều dùng
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc tiêm nên thuốc được dùng để tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân với tốc độ duy trì không đổi.
Ngoài ra trước khi tiêm cho bệnh nhân bạn cũng có thể pha loãng với các dung dịch thuốc đẳng trương khác như glucose 5% hay Natri clorid 0.9% và tiêm với tốc độ chậm duy trì không đổi.
Liều dùng cho người bệnh
Các đối tượng khác nhau sẽ có liều dùng khác nhau phụ thuộc vào độ tuổi, và mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Đối với các bệnh nhân cần hạ huyết áp trong phẫu thuật truyền cho bệnh nhân với mức 25 microgam/ phút ,sau đó có thể tăng liều từ từ cho bệnh nhân ở mức chậm cho đến khi huyết áp của bệnh nhân giữ ở mức ổn định
Liều dùng khởi đầu khi tiêm cho bệnh nhân suy tim là 20-25 microgam/phút, bệnh nhân thiếu máu cơ tim là 15-20 microgam/phút, đau thắt ngực khoảng 10 microgam/ phút sau đó tùy vào từng bệnh nhân mà có thể tăng tốc độ truyền lên chậm từ từ cho đến khi hiệu quả điều trị đạt được mong muốn.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị mẫn cảm đối với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Đối với người bệnh là trẻ nhỏ khuyến cáo không truyền cho bệnh nhân
Các bệnh nhân bị suy tuần hoàn cấp tính, suy cơ tim do tắc nghẽn, hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại hoặc viêm màng ngoài tim co thắt, thiếu oxy máu động mạch, thiếu máu nặng, xuất huyết não…
Ngoài ra các bệnh nhân bị rối loạn điện giải ( hạ K+ ), phù phổi độc hại, chấn thương ở đầu cũng chống chỉ định với thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc tiêm Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml
Với cơ chế làm giãn thành mạch và chống co thắt cơ trơn sử dụng thuốc có thể gây hạ huyết áp, nhịp tim chậm, suy nhược, đau đầu, chóng mặt,ợ nóng,…
Thuốc được đưa vào theo đường tiêm đôi khi sẽ xuất hiện các phản ứng quá mẫn như ngứa rát, đỏ bừng mặt, viêm da, nổi mẩn,….
Khi người bệnh gặp bất kì các biểu hiện bất thường nào thì nên gặp bác sĩ để có thêm tư vấn tránh ảnh hưởng đến sức khỏe của mình
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc tiêm Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml
Do thuốc chứa glyceryl trinitrate là chất dễ gây nổ nên trong quá trình vận chuyển và bảo quản tránh các tác động ma sát và bảo quản tại nhiệt độ thấp.
Không sử dụng các túi đựng, dụng cụ tiêm truyền được sản xuất bằng PVC hoặc thủy tinh mà phải sử dụng PE do thuốc bị hấp thụ tới 50%.
Dung dịch, dụng cụ pha thuốc tiêm đảm bảo vô trùng, đối với bệnh nhân đái tháo đường không sử dụng glucose 5% làm dung dịch pha thuốc tiêm.
Các bệnh nhân bị thiếu oxy máu động mạch nên thận trọng khi tiêm do có thể làm giảm sự biến đổi của thuốc trong cơ thể.
Các bệnh nhân bị suy gan và suy thận do chức năng gan thận đã bị suy giảm do đó không nên sử dụng thuốc ở liều cao.
Thuốc được kê theo đơn của bác sĩ do đó không được tự ý sử dụng bừa bãi.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nhằm hạn chế nguy cơ.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Glyceryl Trinitrate không được sử dụng ở những bệnh nhân đang sử dụng các sản phẩm có chứa chất ức chế phosphodiesterase do có thể làm tăng nguy cơ bị hạ huyết áp.
Sử dụng thuốc chung với các chế phẩm có acetylsalicylic có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) trừ acetylsalicylic có thể làm giảm tác dụng điều trị của thuốc
Không dùng chung với các thuốc làm giãn mạch khác khi đã sử dụng thuốc.
Nên cung cấp cho bác sĩ các thuốc đang sử dụng để hạn chế các rủi ro không mong muốn
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc tiêm Glyceryl Trinitrate-hameln 1mg/ml
Quên liều:quên liều sẽ làm giảm khả năng điều trị,bệnh nhân nên bỏ liều dùng đã bỏ không nên uống chồng liều,do đó bệnh nhân nên tuân thủ điều trị để đạt được kết quả mong muốn
Quá liều: có thể làm tăng nguy cơ bị tác dụng phụ, ở liều cao làm tăng áp lực nội sọ dẫn đến triệu chứng não do đó khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.