Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Macibin tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Macibin là thuốc gì? Thuốc Macibin có tác dụng gì? Thuốc Macibin giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Macibin là thuốc gì?
Macibin 300mg là thuốc uống có tác dụng hỗ trợ cải thiện chức năng của gan cho những bệnh nhân viêm gan mạn tính, hồi phục, bảo vệ tế bào gan khi uống rượu, hỗ trợ chữa bệnh sỏi mật cholesterol, viêm đường dẫn mật, rối loạn đường dẫn mật, với hoạt chất chính là Acid ursodeoxycholic.
Nhà sản xuất: Thuốc Macibin là một sản phẩm của Công ty TNHH Phil Inter Pharma – VIỆT NAM.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
SĐK: VD-21566-14.
Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Một viên thuốc Macibin có các thành phần sau:
- Acid ursodeoxycholic với hàm lượng 300mg.
- Ngoài ra còn có 1 số tá dược và phụ liệu khác với hàm lượng vừa đủ 1 viên như: Nước tinh khiết, Dầu đậu nành, Glycerin đậm đặc. Ethyl vanillin, Hard fat, Sáp ong trắng, Gelatin, Titan dioxide, Dầu lecithin, Dầu đậu nành hydro hóa một phần.
Tác dụng của thuốc Macibin
Axit Ursodeoxycholic (ADCA) tác động lên gan thông qua các cơ chế bổ sung và phức tạp khác nhau, bao gồm các thay đổi trong nhóm axit mật, phục vụ như một chất bảo vệ tế bào, chất điều hòa miễn dịch và choleretic. Hơn nữa, UDCA làm giảm đáng kể độ bão hòa cholesterol đường mật bằng cách ức chế sự hấp thụ cholesterol trong ruột và bài tiết của nó vào mật, được chứng minh bằng cách giảm phần cholesterol của lipid đường mật.
Tác dụng bảo vệ tế bào của UDCA là do khả năng bảo vệ tế bào gan và tế bào đường mật khỏi tổn thương do axit mật gây ra. Axit mật kích thích sự hình thành các loại oxy phản ứng, gây ra các quá trình viêm và viêm túi mật. Bằng chứng cho thấy rằng axit mật làm hỏng các tế bào bằng cách gây ra rối loạn chức năng ty thể. UDCA cung cấp bảo vệ tế bào trong biểu mô gan bằng cách bảo tồn cấu trúc tế bào, bao gồm màng plasma và ty thể, đồng thời kích thích con đường chống apoptotic. Ngoài ra, UDCA có thể ngăn chặn các tế bào Kupffer, các đại thực bào cư trú trong gan, tạo ra các loại oxy phản ứng, do đó làm giảm mức độ stress oxy hóa trong tế bào gan.
Nồng độ trị liệu của axit ursodeoxycholic có thể thay đổi nồng độ axit mật từ kỵ nước sang ưa nước. Axit mật kỵ nước, bao gồm axit deoxycholic và axit chenodeoxycholic, đã được chứng minh là có tác dụng độc hại đối với tế bào gan bằng cách tăng tính thấm màng tế bào và gây ra quá trình chết rụng. Có ý kiến cho rằng UDCA cạnh tranh thay thế các axit mật nội sinh ở mức độ hấp thụ hồi tràng hoặc mức tế bào gan, do đó làm giảm nồng độ axit mật kỵ nước độc hại đồng thời làm tăng sự hấp thụ axit mật ưa nước. Tùy thuộc vào liều lượng, UDCA và các liên hợp của nó chiếm khoảng 19 đến 64% tổng số axit mật đường mật.
Tác dụng trị sỏi mật của UDCA là do khả năng gây ra sự bài tiết axit mật. Tác dụng này có thể so sánh với axit mật nội sinh; tuy nhiên, không có độc tính tiềm ẩn, điều này làm cho nó hữu ích trong điều trị rối loạn ứ mật. Trên thực tế, các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng ở những bệnh nhân bị xơ gan mật nguyên phát và viêm đường mật xơ cứng nguyên phát, liệu pháp UDCA đã cải thiện tỷ lệ bài tiết và thời gian vận chuyển của các chất tương tự axit mật. UDCA gây ra exocytosis mụn nước trong tế bào gan ứ mật bằng cách gián tiếp làm tăng nồng độ canxi nội bào. Trong các mô hình động vật, nồng độ canxi nội bào cao đã được chứng minh là kích thích vận chuyển protein và exocytosis mụn nước. Các cơ chế được đề xuất khác đằng sau choleresis do UDCA gây ra bao gồm điều chế các protein vận chuyển màng như bộ trao đổi anion clorua-bicarb (AE2), mà nghiên cứu cho thấy bị giảm trong biểu mô đường mật của bệnh nhân PBC. Chính quyền UDCA đã được tìm thấy để điều chỉnh sự biểu hiện của chất vận chuyển AE2 khi so sánh với nhóm giả dược.
UDCA cũng đã được chứng minh là có tác dụng điều hòa miễn dịch đối với tế bào gan. Ở những con chuột bị tắc nghẽn ngoài gan do thắt ống mật chủ, các nhà nghiên cứu đã quan sát thấy sự gia tăng biểu hiện gan của các kháng nguyên lớp I phức hợp tương thích mô chính (MHC). Tương tự, bệnh nhân bị ứ mật do xơ gan mật nguyên phát có cùng biểu hiện bất thường của kháng nguyên MHC lớp I trên tế bào gan và tế bào ống mật. Biểu hiện của các kháng nguyên này có thể dẫn đến sự phá hủy qua trung gian miễn dịch bởi các tế bào lympho được kích hoạt, gây tổn thương gan. UDCA đã được chứng minh là làm giảm biểu hiện của kháng nguyên loại I trong một số rối loạn gan ứ mật.
Thuốc Macibin có tác dụng hỗ trợ cải thiện chức năng của gan cho những bệnh nhân viêm gan mạn tính, hồi phục, bảo vệ tế bào gan khi uống rượu, hỗ trợ chữa bệnh sỏi mật cholesterol, viêm đường dẫn mật, rối loạn đường dẫn mật dẫn tới chán ăn, khó tiêu.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Macibin
Thuốc Macibin được các bác sĩ dùng phổ biến nhất trong điều trị làm tan sỏi mật, chữa bệnh xơ gan mật nguyên phát và ngăn ngừa sỏi mật ở những người giảm cân trong thời gian ngắn.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
- Phân bố: Liên kết với protein huyết tương: Khoảng 70%.
- Chuyển hóa: Trải qua quá trình tái chế enterohepatic rộng rãi, một phần liên hợp trong gan trước khi bài tiết đường mật.
- Thải trừ: Qua phân; nước tiểu (<1%).
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Macibin
Liều dùng
Điều trị sỏi túi mật cholesterol: tùy theo thể trọng là 2 -3 viên/ngày (cụ thể 5-10mg/kg/ngày), dùng 1 lần vào buổi tối hoặc chia làm 2 lần vào buổi sáng và buổi tối. Thời gian điều trị là khoảng nửa năm -1 năm tùy theo kích thước của sỏi.
Điều trị xơ gan mật nguyên phát ở người lớn: sử dụng 13-15 mg/kg/ngày. Liều bắt đầu nên là 200mg/ngày, sau đó có thể tăng liều dần dần và tối ưu liều dùng sau 1-2 tháng điều trị điều trị.
Cách dùng
Sử dụng thuốc theo đường uống. Uống thuốc với nước lọc sau bữa ăn để thuốc được hấp thu tốt hơn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Macibin 300mg cho những trường hợp:
- Những người mẫn cảm hay có tiền sử dị ứng với Acid ursodeoxycholic, Dầu đậu nành, Glycerin đậm đặc. Ethyl vanillin, Hard fat, Sáp ong trắng, Gelatin, Titan dioxide hoặc bất kì thành phần tá dược, hoạt chất nào của thuốc.
- Người bệnh tắc nghẽn ống mật.
- Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ
Thuốc Macibin có chứa hoạt chất Axit Ursodeoxycholic, là một loại thuốc chủ yếu được dung nạp tốt. Trong hầu hết các thử nghiệm lâm sàng, tiêu chảy là tác dụng phụ thường gặp nhất được quan sát thấy trong quá trình điều trị UDCA ở bệnh nhân mắc bệnh sỏi mật, với tỷ lệ mắc mới được báo cáo là 2 đến 9%. Cơ chế đằng sau tác dụng phụ này là không rõ ràng.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Cchế phẩm kháng axit có chứa magadrate, các muối nhôm như aluminum carbonate, aluminum hydroxide | Sử dụng các thuốc này cùng nhau có thể làm cản trở sự hoạt động của thuốc Macibin. |
Thuốc như thuốc tránh thai, thuốc kích thích tiết estrogen, thuốc chứa clofibrate | Làm tăng hình thành sỏi mật. |
Dapsone | Việc sử dụng cùng với thuốc Macibin có thể làm giảm tác dụng của dapsone. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Macibin
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Macibin cho những người có tiền sử suy gan và suy thận nặng, người cao tuổi (trên 65 tuổi).
Người lái xe và vận hành máy móc có thể sử dụng thuốc Macibin do thuốc hầu như không gây ra các tác dụng phụ như mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ảnh hưởng tới sự tỉnh táo và tập trung của người dùng.
Cùng với việc sử dụng thuốc Macibin, người dùng cần lưu ý:
- Người dùng nên duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, khoa học, tăng cường ăn nhiều rau xanh và trái cây, hạn chế các thức ăn chứa nhiều dầu mỡ.
- Tránh xa các chất kích thích như rượu bia, thuốc lá, ma túy.
- Hạn chế thức khuya quá 11 giờ đêm, ngủ đủ giấc mỗi ngày, có thể tập luyện thể dục thể thao vừa sức.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có đủ nghiên cứu trên người cho thấy độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai, nhất là trong ba tháng đầu. Tuy nhiên, đã có nghiên cứu việc sử dụng thuốc trên động vật gây quái thai. Do đó, khi mang thai không sử dụng thuốc này.
- Bà mẹ đang cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết qua đường sữa mẹ hay không. Vì thế khuyến cáo không sử dụng thuốc khi đang cho con bú.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
==>> Xem thêm: Thuốc Philurso có công dụng gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Lưu ý khi sử dụng chung Macibin với thuốc khác
Tránh sử dụng thuốc Macibin với các thuốc ngừa thai, colestipol hoặc antacids chứa aluminium hydroxide hoặc smectite, than hoạt do quá trình tương tác giữa các thuốc làm ảnh hưởng đến tác dụng và sự hấp thu của thuốc Macibin.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Macibin
Quá liều
Nếu sử dụng quá liều thuốc, thường xảy ra tình trạng tiêu chảy. Tuy nhiên, tình trạng quá liều hiếm xảy ra do khi tăng liều thuốc này thì khả năng hấp thu của thuốc cũng giảm đi và đào thải chủ yếu qua phân.
Quên liều
- Cần tránh quên liều.
- Trong trường hợp quên liều, bệnh nhân cần uống liều mới ngay khi nhớ ra.
- Không dùng liều gấp đôi để bổ sung.
Thuốc Macibin giá bao nhiêu?
Macibin 300 giá bao nhiêu? Một hộp thuốc Macibin có 6 vỉ hoặc 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nang mềm, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp Macibin vào khoảng 600000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Thuốc Macibin mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện nay thuốc Macibin đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Thuốc Macibin là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ. Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Macibin tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Macibin. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Lan Nhi Đã mua hàng
Mình ở trong SG mà đặt thuốc tầm khoảng 3 ngày đã nhạn được, rất ưng ý, đóng gói cẩn thận