Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Erythromycin 500mg Mekophar tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: Erythromycin 500mg là thuốc gì? Thuốc Erythromycin 500mg Mekophar có tác dụng gì? Thuốc Erythromycin 500mg Mekophar giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Erythromycin 500mg Mekophar là thuốc gì?
Erythromycin 500mg Mekophar là 1 thuốc thuộc nhóm thuốc kháng sinh, kháng virus. Erythromycin 500mg là một sản phẩm của Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar – Việt Nam.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: 1 hộp 10 vỉ x 10 viên.
SĐK: VD-32136-19.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Thuốc Erythromycin 500mg Mekophar chứa dược chất chính là Erythromycin stearate với hàm lượng 500mg và kết hợp cùng với các tá dược: Sodium starch glycolate, Colloidal silicon dioxide, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Magnesium stearate, Hydroxypropylmethylcellulose, Titanium dioxide, Talc, màu Erythrosine, màu đỏ Amaranth, màu Brown HT, Ethanol 96% vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Erythromycin 500mg Mekophar
Erythromycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolid, vì vậy viên Erythromycin 500mg (có Erythromycin là thành phần chính) sẽ tác dụng lên vi khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn.
Phổ tác dụng của Erythromycin rất rộng, cụ thể như sau:
- Các vi khuẩn Gram (+) nhạy cảm với Erythromycin như: Bacillus anthracis, Erysipelothris rhusioparthiae, Corynebacterium diphteria, Listeria monocyogenes,..
- Các vi khuẩn Gram (-) nhạy cảm với Erythromycin như: Neisseria meningitidis, Moraxella catarrhlis, gonorrheae, Haemophilus ducreyi, Bordetella spp., Pasteurella, Helicobacter pyloridis, Campylobacter jejuni,…
- Và 1 số loài vi khuẩn khác mà Erythromycin cũng tác động được là: Actinomyces, Rickettsia spp., Chlamydia, Spirochete như Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi, Mycoplasma scrofulaceum, Mycoplasma kansasii.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Erythromycin 500mg Mekophar
Thuốc Erythromycin 500mg Mekophar có thành phần chính là Erythromycin stearate có tác dụng diệt các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không được chỉ định trong các nhiễm khuẩn nặng. Cụ thể là được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm trùng ở đường hô hấp trên và dưới.
- Bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Bệnh nhân bị nhiễm trùng mô mềm, da.
- Bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
- Là phương án thay thế cho Penicillin khi cần thiết ở các bệnh nhân phải điều trị thấp khớp cấp kéo dài.
- Là phương án thay thế cho các kháng sinh thuộc nhóm β-Iactam khi cần thiết ở các bệnh nhân bị dị ứng với Penicillin.
- Bệnh nhân phải tiến hành phẫu thuật ruột, sử dụng thuốc với mục đích tránh nhiễm trùng và thường được kết hợp với Neomycin.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống và ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thời gian để đạt đỉnh nồng độ trong huyết tương: 1-4 giờ.
Phân bố: Phân bố rộng rãi khắp các mô và dịch trong cơ thể; khuếch tán vào dịch não tủy (tối thiểu). Vượt qua nhau thai và đi vào sữa mẹ. Thể tích phân bố: 0,64 L/kg. Liên kết với protein huyết tương là 95% (dưới dạng este propionate).
Chuyển hóa: Một phần được chuyển hóa ở gan thông qua N-demethylation bởi CYP3A4 thành các chất chuyển hóa không hoạt động, không xác định.
Thải trừ: Chủ yếu qua phân; nước tiểu (2-15% là thuốc không thay đổi). Thời gian bán hủy: 1,5-2,5 giờ.
===>>> Xem thêm: Thuốc Micbileucin do Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 sản xuất.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Erythromycin 500mg Mekophar
Cách dùng
Người bệnh nên uống Erythromycin 500mg cùng với một cốc nước lọc đầy (ít nhất 50ml nước). Bệnh nhân không được phép nhai thuốc, nghiền viên thuốc trước khi thuốc.
Bác sĩ khuyến cáo nên sử dụng Erythromycin 500mg vào lúc đói. Riêng với các bệnh nhân bị kích ứng đường tiêu hóa (kích ứng ruột, kích ứng dạ dày,..) thì nên sử dụng trong quá trình ăn.
Người bệnh sử dụng thuốc Erythromycin 500mg cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc theo sự chỉ định của bác sĩ.
Liều lượng
Tùy vào thể trạng cơ thể bệnh nhân, tình trạng của bệnh, tuổi tác mà liều lượng có thể được điều chỉnh để phù hợp với bệnh nhân.
Đối với đối tượng là người lớn thì liều được khuyến cáo là mỗi ngày sử dụng từ 2 đến 3 lần, sử dụng với liều mỗi lần là 500 – 1000mg.
Đối với đối tượng là trẻ em thì được khuyến cáo là trong 1 ngày sử dụng từ 2 đến 3 lần với liều 30 – 50mg/kg.
===>>> Xem thêm: Thuốc Amoxycilin do CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM T.Ư VIDIPHA sản xuất.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Erythromycin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định đối với các bệnh nhân sau khi sử dụng Erythromycin gặp các rối loạn về gan hay tình trạng điếc hay gặp các rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Chống chỉ định sử dụng Erythromycin cùng với Terfenadine, Astemizole.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp trên bệnh nhân như:
- Trên đường tiêu hóa: đau bụng, nôn, tiêu chảy,…
- Triệu chứng trên da và mô mềm: ngoại ban,…
- Các dụng phụ ít gặp như: nổi mày đay.
- Các tác dụng phụ hiếm gặp như: loạn nhịp tim, điếc có hồi phục, tăng transaminase, tăng nồng độ bilirubin máu.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Astemizole hoặc Terfenadine | Khi dùng chung với Astemizole hoặc Terfenadine sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong. Vì vậy tuyệt đối không được kết hợp với các thuốc trên. |
Alfentanil | Khi dùng chung với Alfentanil làm hạn chế quá trình thải và tăng tác dụng của Alfentanil. |
Carbamazepine và Acid valproic | Khi dùng chung với Carbamazepine và Acid valproic sẽ làm ức chế quá trình chuyển hóa của 2 thuốc này, nồng độ của Carbamazepine và Acid valproic trong máu cao làm tăng tác dụng phụ của thuốc. |
Digoxin | Khi dùng chung với Digoxin sẽ làm tăng nồng độ Digoxin trong máu, từ đó làm tăng tác động lên vi khuẩn đường ruột. |
Chloramphenicol và Lincomycin | Khi dùng chung với Chloramphenicol và Lincomycin, có thể xảy ra sự cạnh tranh giữa các thuốc trên ribosome 50S. |
Aminophylline, Theophylline, Caffeine | Khi dùng chung với các xanthine như Aminophylline, Theophylline, Caffeine sẽ làm tăng nồng độ các xanthine trong máu hay là giảm bài tiết xanthine. Vì thế chỉ khi thực sự cần thiết mới sử dụng và cần điều chỉnh liều khi phối hợp với xanthine. |
Wafarin | Khi dùng chung với với các thuốc chống đông như Wafarin làm tăng thời gian Prothrombin quá mức, có thể kèm theo chảy máu. |
Midazolam hoặc Triazolam | Khi dùng chung với Midazolam hoặc Triazolam sẽ làm tăng nồng độ 2 thuốc này trong máu, từ đó làm tăng tác dụng của thuốc. |
Cyclosporin | Khi dùng chung với thuốc Cyclosporin làm tăng nồng độ Cyclosporin máu, tiềm ẩn nguy cơ tăng độc ở thận. |
Lovastatin | Khi dùng chung với Lovastatin, bệnh nhân có thể gặp tình trạng tiêu cơ vân. |
Ergotamine | Khi dùng chung với Ergotamine sẽ làm ức chế quá trình chuyển hóa của thuốc này cũng như tăng tác dụng co thắt mạch của Ergotamine. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Erythromycin 500mg Mekophar
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Erythromycin 500mg ở những bệnh nhân bị loạn nhịp tim, hay các bệnh liên quan đến tim. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng trên đối tượng này nặng nhất có thể gây chết người.
Khi dùng chung với các thuốc có độc tính với gan, tiềm ẩn nguy cơ tăng độc ở gan.
Thận trọng khi sử dụng Erythromycin 500mg đối với bệnh nhân suy gan hoặc các bệnh liên quan đến rối loạn chuyển hóa ở gan.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc Erythromycin 500mg ở phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Erythromycin 500mg Mekophar ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Không để thuốc ở nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
Cách xử trí quá liều thuốc Erythromycin 500mg Mekophar
Các triệu chứng khi dùng quá liều thường gặp như: đau bụng, nôn, tiêu chảy, mất tạm thời thính giác.
Cách xử lý khi sử dụng thuốc Erythromycin 500mg quá liều:
- Khi bệnh nhân có các biểu hiện dị ứng thì nên phối hợp sử dụng Epinephrine, corticosteroid và thuốc kháng histamin.
- Nên rửa dạ dày để loại bỏ lượng thừa của thuốc vì có thể thuốc Erythromycin 500mg chưa hấp thụ hết vào cơ thể.
- Sử dụng các biện pháp hỗ trợ cần thiết.
- Trong trường hợp khẩn cấp, phải gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến bệnh viện địa phương gần nhất.
Thuốc Erythromycin 500mg của Mekophar giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Erythromycin 500mg chứa 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên bao phim, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp Erythromycin 500mg Mekophar vào khoảng 238.000vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Mua thuốc Erythromycin 500mg Mekophar ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Erythromycin 500mg là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những nhà thuốc uy tín để mua được sản phẩm thuốc Erythromycin 500mg tốt nhất, tránh hàng giả, hàng kém chất lượng.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Erythromycin 500mg Mekophar. Bạn có thể tải file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Mai Đã mua hàng
Thuốc Erythromycin 500mg Mekophar giá tốt, tư vấn nhiệt tình