Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Amikacin Sulfate tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Amikacin Sulfate là thuốc gì? Thuốc Amikacin Sulfate có tác dụng gì? Thuốc Amikacin Sulfate giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Amikacin Sulfate là thuốc gì?
Amikacin Sulfate là một sản phẩm của công ty SOPHARMA PLC-Bulgaria, là thuốc dùng trong điều trị cho người bệnh bị nhiễm trùng nặng, với các hoạt chất là Amikacin Sulfate. Một 1 ml Amikacin Sulfate có các thành phần:
Amikacin Sulfate: 125 mg
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 lọ
Thuốc Amikacin Sulfate còn có các dạng bào chế 250 mg/ml.
Thuốc Amikacin Sulfate giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Amikacin Sulfate có 10 lọ, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 350,000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Amikacin Sulfate là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Amikacin Sulfate tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Amikacin là một sản phẩm của Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) – VIỆT NAM
Tác dụng
Hoạt chất Amikacin Sulfate: là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có tác dụng kháng khuẩnm trên:
Vi khuẩn Gram âm: Pseudomonas sp, Acinetobacter (Mima-Herella), Escherichia coli, Klebsiella- Enterobacter-Serratia,Prodencia sp, những chủng Proteus có phản ứng indol dương tính và âm tính
Vi khuẩn Gram dương: phế cầu, liên cầu, các enterococci, tụ cầu sinh hoặc không sinh penicillinase kể cả chủng kháng methicillin in vitro.
Công dụng – Chỉ định
Điều trị ngắn hạn cho người bệnh bị nhiễm trùng nặng do các vi khuẩn nhạy cảm.
Điều trị cho người bệnh nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng nặng bao gồm dùng cho cả nhũ nhi trên đường hô hấp, hệ thống thần kinh trung ương bao gồm cả màng não, xương khớp, mô mềm, da.
Điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm trùng ở vùng bụng bao gồm cả trường hợp viêm phúc mạc, nhiễm trùng sau phẫu thuật, do bỏng, các nhiễm trùng đường tiểu bị tái phát, nhiễm trùng phức tạp
Điều trị cho người nhiễm trùng đường tiểu không kèm theo biến chứng trong giai đoạn đầu mà gây ra bởi các vi khuẩn nhờn với các kháng sinh mà có độc tính thấp hơn.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc được sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với người có chức năng thận bình thường.
Thời gian truyền tĩnh mạch cho người lớn nên lớn hơn 30 đến 60 phút, cho trẻ nhỏ phụ thuộc vào lượng truyền, và đối với trẻ sơ sinh nên truyên trong thời gian từ 1 giờ đến 2 giờ.
Liều dùng:
Liều dùng dành cho trẻ nhỏ, người lớn: mỗi ngày dùng 15 mg/kg, được chia đều thành từ 2 đến 3 lần, dùng cách nhau từ 8 đến 12 giờ. Không sử dụng quá 1,5 g trong một ngày.
Liều dùng dành cho nhũ nhi được khuyên dùng: dùng 10 mg cho mỗi kg trọng lượng, về sau cứ cách 12 giờ sử dụng 7,5 mg cho mỗi kg trọng lượng.
Thường điều trị trong khoảng thời gian từ 7 đến 10 ngày. Mỗi ngày sử dụng không quá 15 mg/kg với tất cả các đường dùng.
Liều dùng dành cho người bệnh nhiễm trùng đường tiểu mà không có biến chứng: mỗi ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần dùng 250 mg.
Liều dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận theo đường tiêm bắp: dùng liều thông thường nhưng thời gian giữa các lần dùng dài hơn. Trong trường hợp không biết độ thanh thải creatinin và bệnh nhân ở trạng thái ổn định có thể sử dụng đơn liều 7,5 mg cho mỗi kg trọng lượng, cứ cách nhau 18 giờ lại dùng.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Amikacin Sulfate cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn với các nhóm aminoglycoside.
Không sử dụng thuốc cho người bệnh bị trương nhược cơ, phụ nữ đang mang thai và trong thời gian cho con bú.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Amikacin Sulfate
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người bị bệnh Parkinson, người bị rối loạn tiêu hóa.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho nhũ nhi, trẻ nhỏ do chưa hoàn chỉnh chức năng thận, cần theo dõi kỹ lưỡng.
- Cần cân nhắc khi sử dụng cho người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc do có thể gây ra các hiện tượng độc trên thần kinh và ở tai, có khả năng dẫn đến liệt cơ.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ của thuốc Amikacin Sulfate
Tác dụng phụ trên hệ
Trên thận: tăng nồng độ creatinin trong huyết tương, suy giảm chức năng thận, albumin niệu, trong nước tiểu có chứ huyết cầu và bạch cầu, thiểu niệu, trụ niệu, tăng nồng độ ure trong máu
Trên hệ tiền đình, thần kinh: ù tai, chóng mặt, choáng vàng, điếc, ngừng thở, liệt cơ, rung giật cơ, hạ huyết áp, nhức đầu
Trên hệ bạch huyết: thiếu máu, giảm số lượng bạch cầu hạt, tiểu cầu, tăng nồng độ phosphatase kiềm, bilirubin trong huyết tương, tranminase trong huyết tương.
Trên hệ tiêu hóa: nôn nao, tiêu chảy, ói mửa
Trên da và tổ chức dưới da: nổi mày đay, nổi mẩn đỏ, phù.
Bên cạnh đó có thể xảy ra bội nhiễm gây ra bởi nấm và các vi sinh vật kháng Amikacin. Trong chế phẩm có Natri metabisulphit có thể gây ta cơn hen.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Amikacin Sulfate thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Trong quá trình sử dụng thuốc Amikacin Sulfate, nếu bệnh nhân phải sử dụng thêm một hoặc nhiều thuốc khác thì các thuốc này có thể xảy ra tương tác với nhau, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, cũng như là chuyển hóa và thải trừ, làm giảm tác dụng hoặc gây ra độc tính đối với cơ thể
Tránh trường hợp dùng kết hợp Amikacin cùng với các kháng sinh nhóm aminoglycosides khác, kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam, furosemid, vancomycin, bacitracin, polimycin B, cisplatina, colistin, amphotericin B, viomycin, paromomycin, cephaloridin, các thuốc giãn cơ ngoại biên.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Amikacin Sulfate
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.