Thuốc Amcoda 100 là thuốc hiện đang được nhiều bác sĩ và chuyên gia y tế sử dụng cho các bệnh nhân bị bệnh về tim mạch. Tuy nhiên thông tin về thuốc vẫn còn chưa đầy đủ. Hôm nay, nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ giúp quý bạn đọc giải đáp các thông tin về thuốc cũng như các vấn đề cần lưu ý.
Thuốc Amcoda 100 là thuốc gì?
Thuốc Amcoda 100 được dùng dự phòng và điều trị loạn nhịp thất đặc biệt trong trường hợp điều cơ thể không đáp ứng chống loạn nhịp thông thường.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
- Số đăng ký: VD-28014-17.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Trong 1 viên nén có chứa:
- Amiodaron hydroclorid: 100 mg.
- Tá dược; vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Amcoda 100
- Cơ chế chống loạn nhịp tim: Cơ chế này của amiodaron vẫn chưa được tìm hiểu đầy đủ. Amiodaron là thuốc chống loạn nhịp thuộc nhóm III nhưng lại có tác dụng giống như các nhóm khác như tác dụng chống loạn của nhóm I. Amiodaron kéo dài thời gian hoạt động của điện thế và thời kỳ trơ từ đó làm quá trình tái cực chậm đi. Ngoài ra amiodaron còn ngăn cả ion natri ở ngoài tế bào đi và trong tế bào qua con đường natri nhanh. Do vậy tốc độ khử cực pha 0 của điện thế sẽ giảm tối đa.
- Cơ chế kháng adrenergic: Khi giao cảm bị kích thích và dùng catecholamin, đáp ứng của alpha và beta adrenergic sẽ bị ức chế không cạnh tranh bởi amiodaron. Từ đó có hiệu quả khi điều trị loạn nhịp và đau thắt ngực. Còn cơ chế ức chế adrenalin vẫn chưa được xác định rõ ràng.
- Amiodaron có khả năng làm thư giãn cơ trơn của mạch máu và cơ tim, do đó mạch toàn thân cũng như mạch vòng được làm giãn. Bên cạnh đó, thuốc còn có tác dụng bảo vệ cho cơ tim đang bị thiếu máu do giảm tiêu thụ oxy. Từ đó tần số tim cũng giảm.
- Cơ chế tác dụng khác: Amiodaron còn có khả năng ức chế enzym khử iod ở ngoài giáp gây ra chuyển đổi ở ngoại vi của thyroxin thành triiodothyronin bị giảm. Đối với in vitro, thuốc gây ức chế hoạt tính của phospholipase. Tuy nhiên tác dụng phụ có thể xuất hiện khi phức hợp amiodaron – phospholipid sản sinh ra.
Công dụng – chỉ định của thuốc Amcoda 100
Thuốc Amcoda được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Dự phòng và điều trị: Nhịp thất loạn (tái phát cơn nhanh thất hoặc rung thất), đặc biệt trường hợp người bệnh không đáp ứng điều trị thông thường.
- Dự phòng và điều trị: Tái phát loạn nhịp trên thất không đáp ứng điều trị thông thường kèm hội chứng W-P-W kết hợp như rung nhĩ, cuồng động nhĩ.
=> Tham khảo thêm: Thuốc Bestimac Q10 – Thuốc điều trị bệnh tim mạch.
Dược động học
Hấp thu
- Sau khi người bệnh uống thuốc, tốc độ hấp thu amiodaron chậm và có sự thay đổi ở đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt giá trị trung bình là 50% và có sự khác nhau giữa các cá nhân.
- Trong vòng khoảng 3 – 7 giờ, nồng độ của thuốc trong huyết tương đạt đỉnh. Thời gian tác dụng đến loạn nhịp thay đổi nhiều, sau khoảng thời gian từ 1-3 tuần đạt được đáp ứng điều trị. Sau khi dừng liệu pháp dài ngày, khoảng thời gian có hiệu lực chống loạn nhịp tim kéo dài 10-150 ngày.
- Thức ăn sẽ làm tăng cả về tốc độ và mức độ hấp thu thuốc.
Phân bố
- Sau liệu pháp điều trị dài ngày, amioradon cũng như chất chuyển hóa được phân bố khắp các mô và dịch ở trong cơ thể, ít qua nhau thai nhưng có vào sữa mẹ.
- Trong mô, nồng độ thuốc thường vượt qua nồng độ của thuốc trong huyết tương cùng thời điểm.
- Sau thời gian điều trị dài ngày, nồng độ chất chuyển hóa sẽ cao hơn rất nhiều so với nồng độ của thuốc không chuyển hóa trong hầu hết các mô, trừ mô mỡ.
- 96% thuốc gắn với protein.
Chuyển hóa
- Thuốc chuyển hóa rất mạnh ở các vị trí như gan, ruột và/hoặc niêm mạc đường tiêu hóa.
- Thuốc sẽ chuyển hóa thành ít nhất là 1 chất là N-desethyamiodaron. Chất này có tác dụng tương tự với amiodaron.
Thải trừ
- Thuốc cũng như chất chuyển hóa hầu như được thải trừ vào phân thông qua đường mật.
- Khi dùng nhiều liều, thời gian nửa đời của amiodaron thường dài hơn nhiều khi sử dụng liều đơn.
- Thời gian bán thải của amiodaron thường ngắn hơn so với dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải có giá trị trung bình là 53 ngày, còn chất chuyển hóa có trung bình thời gian bán thải là 57-61 ngày. Độ thanh thải thuốc giảm dần cùng với chiều tăng độ tuổi.
- Thuốc không thẩm phân.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Amcoda 100
Liều dùng
Người lớn:
- Liều bắt đầu: 200 mg/lần, mỗi ngày uống 3 lần, kéo dài trong 1 tuần.
- Tiếp theo: 200 mg/lần, mỗi ngày uống 2 lần, kéo dài 1 tuần.
- Liều duy trì: 200 mg hoặc ít hơn mỗi ngày.
- Một số trường hợp phải dùng đến liều tấn công cao hơn (khoảng 800 mg/ngày), giảm dần đến liều duy trì có tác dụng với lượng thấp nhất khi kiểm soát được bệnh.
Trẻ em: Liều có thể thay đổi nhiều:
- Trẻ từ 12-18 tuổi: có liều bắt đầu, tiếp tục và duy trì giống người lớn.
- Trẻ dưới 12 tuổi: bắt đầu với liều 5-10 mg/kg, uống 2 lần 1 ngày và kéo dài 7-10 ngày, sau đó giảm dần liều. Liều duy trì 5-10 mg/kg, uống 1 lần trong 1 ngày.
- Trẻ em chưa dùng được thuốc viên nên chuyển sang dạng bào chế phù hợp hơn với trẻ.
Cách dùng
Dùng bằng đường uống, nên sử dụng bữa ăn để giảm tác hại đối với đường tiêu hóa và đồng thời thức ăn có thể làm tăng tốc độ cũng như mức độ hấp thu thuốc.
=> Xem thêm: Thuốc Cordarone 200mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý, giá bán.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho những trường hợp sau:
- Sốc tim.
- Suy nút xoang nặng.
- Block nhánh hoặc bệnh nút xoang.
- Chậm nhịp từng cơn.
- Quá mẫn với iod.
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
- Bệnh tuyến giáp.
- Hạ huyết áp.
- Phẫu thuật laser khúc xạ giác mạc.
Tác dụng phụ
- Dùng bằng đường uống, trong thời gian đầu tiên bắt đầu điều trị, tác dụng phụ vẫn có thể chưa xuất hiện. Tác dụng phụ thường phụ thuộc vào liều sử dụng cũng như thời gian điều trị của người bệnh. Các tác dụng này sẽ mất đi sau khoảng vài tháng người bệnh ngưng sử dụng thuốc, hồi phục khi giảm liều.
- Do amiodaron tích lũy rất nhiều ở các phần mô trên cơ thể, do vậy những bệnh nhân sử dụng liều cao dễ có những biểu hiện nguy hiểm như: phổi nhiễm độc, mắc bệnh thần kinh, loạn nhịp nặng hơn, gan và tuyến giáp bị tổn thương. Ngưng thuốc ngay khi có các biểu hiện trên, nên dùng liều thấp nhất có tác dụng để tránh phản ứng có hại thuốc gây ra.
- Tác dụng không mong muốn thường gặp: Run, khó chịu, chân tay tê mỏi, đau đầu hoa mắt, chán ăn, buồn nôn. Loạn nhịp hoặc tim chậm viêm phổi. Da ban đỏ, rối loạn thị giác. Tuyến giáp bị ảnh hưởng.
- Ít khi gặp: Rối loạn giấc ngủ, bệnh về cơ và thần kinh ngoại vi, suy tim.
- Hiếm gặp: Tiểu cầu giảm, áp lực nội sọ tăng, ban da, viêm thần kinh mắt và các phản ứng quá mẫn.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác khi sử dụng cùng các thuốc, amiodaron gây ra: |
Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, III, chống loạn thần, chống trầm cảm, kháng sinh nhóm fluoroquinolon, macrolid, thuốc kháng histamin, điều trị sốt rét và thuốc kháng nấm. | Kéo dài khoảng QT dẫn đến loạn nhịp nghiêm trọng. |
Các thuốc chuyển hóa qua P-glycoprotein. | Tăng nồng độ các thuốc này có trong huyết tương. |
Procainamid, flecainid và quinidin. | Tăng nồng độ các thuốc này có trong huyết tương.. |
Cyclosporin. | Tăng nồng độ cyclosporin có trong máu. |
Chất ức chế HMG-CoA reductase. | Bệnh cơ vân. |
Chất ức chế protease. | Tăng nồng độ các chất này trong huyết tương. |
Thuốc chống đông máu. | Tăng thời gian prothrombin. |
Glycosid tim. | Tăng nồng độ các chất này trong máu. |
Thuốc gây mê. | Tác dụng có hại trên tim mạch. |
Thuốc chẹn beta và kênh canxi. | Nhịp xoang chậm, ngưng xoang, block nhĩ-thất. |
Thuốc hạ kali huyết. | Loạn nhịp. |
Cholestyramin. | Cholestyramin giảm thời gian bán thải và nồng độ của amiodaron trong huyết tương. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
- Bệnh nhân suy thận: Dùng thuốc như người lớn bình thường nhưng có nguy cơ bị tích lũy iod.
- Bệnh nhân suy gan: Giảm liều hoặc ngừng uống ngay khi có tổn thương đến gan.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ thời kỳ mang thai: Do thuốc qua được hàng rào nhau thai nên có thể gây hại đến trẻ như: chậm nhịp, ảnh hưởng đến tuyến giáp, nhiễm độc và làm trẻ chậm phát triển. Không dùng cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc bài tiết nhiều qua sữa mẹ do vậy trẻ bú mẹ cũng sẽ bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó thuốc chứa nhiều iod nên phụ nữ cho con bú không nên dùng thuốc hoặc dừng cho con bú nếu phải dùng thuốc.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc làm giảm thị lực, mất điều hòa nên người lái xe và vận hành máy móc cũng như các công việc cần sự tỉnh táo phải thận trọng khi sử dụng thuốc.
Bảo quản
- Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời, nên để nơi khô ráo thoáng mát, để thuốc trong bao bì gốc để tránh thuốc bị ẩm mốc.
- Để xa tầm với của trẻ.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Khi quá liều sẽ có các biểu hiện huyết áp bị hạ, kéo dài khoảng QT, nhịp tim bị chậm.
Xử trí:
- Mới uống: gây nôn, rửa dạ dày cho bệnh nhân và sau đó cho bệnh nhân uống than hoạt.
- Theo dõi bệnh nhân cả về nhịp tim và huyết áp: Chậm nhịp có thể sử dụng các chất chủ vận beta-adrenergic hoặc sử dụng máy tạo nhịp. Chậm nhịp kèm block nhĩ-thất có thể sử dụng atropin, hoặc isoprenalin. Hạ huyết áp có thể dùng thuốc hướng cơ hoặc thuốc co mạch.
Quên liều
Uống thuốc ngay khi nhớ ra, nếu gần lần uống thuốc tiếp theo thì có thể bỏ qua liều đã quên.
Thuốc Amcoda 100 có giá bao nhiêu?
Giá được niêm yết cho mỗi viên là 2.000 đồng, tùy theo nơi bán sẽ có sự chênh lệch nhẹ. Nhà thuốc Ngọc Anh hiện có bán thuốc Amcoda 100, quý khách hàng có thể tham khảo.
Nơi bán thuốc Amcoda 100 chính hãng?
Hàng giả và hàng nhái có thể khiến hiệu quả điều trị bị ảnh hưởng cùng với đó có thể gây ra những tác dụng có hại cho người sử dụng. Nhà thuốc Ngọc Anh đảm bảo phục vụ hàng chính hãng có tem chống hàng giả đầy đủ, quý khách có thể liên hệ hotline của nhà thuốc để được tư vấn miễn phí và được giao hàng tận nơi.
Tài liệu tham khảo.
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải bản hướng dẫn sử dụng thuốc đầy đủ Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Kiều Đã mua hàng
Tác dụng tốt