Thuốc Akurit – 4 được sử dụng trong điều trị bệnh lao phổi và lao ngoài phổi. Trong bài viết dưới đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ gửi tới bạn đọc những thông tin cần thiết như Akurit – 4 có tốt không? dùng thế nào.
Akurit – 4 là thuốc gì?
Akurit-4 là thuốc loại thuốc kết hợp có tác dụng chống lao đặc hiệu cao, được sử dụng trong giai đoạn tấn công của lao phổi và lao ngoài phổi.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty Lupin Ltd – Ấn Độ. Hiện nay, Akurit-4 đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam và nhiều quốc gia khác trên thế giới.
Dạng bào chế: viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 15 vỉ x 6 viên.
Số đăng ký: VN-12157-11.
Công ty đăng ký: APC Pharmaceuticals & Chemicals Ltd.
Thành phần
Mỗi viên nén Akurit – 4 chứa các thành phần sau:
- Isoniazid: 75mg,
- Rifampicin: 150mg,
- Ethambutol: 275mg,
- Pyrazinamide: 400mg.
Tác dụng của thuốc Akurit – 4
Thuốc Akurit – 4 là sự kết hợp của 4 hoạt chất được sử dụng trong phác đồ điều trị lao bao gồm: isoniazid, rifampicin, ethambutol và pyrazinamide. Thành phần của Akurit – 4 có tác dụng:
- Isoniazid là một chất diệt khuẩn có hoạt tính chống lại các vi khuẩn lao Mycobacterium đặc biệt là 3 loại M. tuberculosis, M.bovis và M. kansasil. Hoạt chất này tác động chủ yếu vào quá trình phân chia trực khuẩn lao thông qua ức chế tổng hợp các thành phần cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn. Isoniazid là một tác nhân đặc hiệu, không có hiệu quả trong việc chống lại các vi sinh vật khác.
- Rifampicin có tác dụng ức chế hoạt động của RNA polymerase từ đó làm ức chế tổng hợp RNA và làm chết các tế bào vi khuẩn.
- Ethambutol ngăn cản quá trình phân chia của tế bào vi khuẩn lao. Khi khuếch tán vào bên trong tế bào Mycobacterium, ethambutol sẽ ức chế arabinosyl transferase (embA, embB và embC) làm ngăn chặn sự hình thành các thành phần của thành tế bào arabinogalactan và lipoarabinomannan, ngăn chặn sự phân chia tế bào.
- Pyrazinamide có tác dụng tiêu diệt hoặc ngăn chặn sự phát triển của một số vi khuẩn gây bệnh lao. Pyrazinamide được kích hoạt thành acid Pyrazinoic trong trực khuẩn, cản trở quá trình tổng hợp acid béo mới – acid béo cần thiết cho sự phát triển và sao chép của tế bào vi khuẩn. Pyrazinamide là một tác nhân đặc hiệu cao và chỉ hoạt động chống lại M. tuberculosis.
Sự kết hợp của 4 hoạt chất này trong viên nén Akurit – 44 tạo nên tác dụng hiệp đồng trong điều trị bệnh lao.
Chỉ định của thuốc Akurit – 4
- Các thể lao, nhiễm Mycobacterium.
- Bệnh do Brucella gây ra.
- Các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram (-) và Gram (+) gây ra.
Dược động học
Isoniazid
Khả năng hấp thu: Isoniazid có khả năng hấp thu nhanh, nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh sau 1-2 giờ sử dụng, sinh khả dụng đạt > 80%. Tốc độ hấp thu giảm khi sử dụng cùng với đồ ăn.
Phân bố: Isoniazid có thể tích phân bố trong cơ thể (Vd) từ 0,57 – 0,76 lít/kg, ít liên kết với protein huyết tương (0-10%).
Chuyển hóa: Isoniazid chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan.
Thải trừ: 95% Isoniazid sử dụng đường uống được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ và được chuyển hóa dưới dạng không có hoạt tính.
Rifampicin
Khả năng hấp thu: Rifampicin được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh sau 2-4 giờ.
Phân bố: thể tích phân bố của Rifampicin là 1,6 – 2 lít/kg.
Chuyển hóa: Rifampicin chủ yếu chuyển hóa ở gan, bị khử nhanh thành chất chuyển hóa vẫn có hoạt tính sinh học.
Thải trừ: Được thải trừ qua mật, phân và nước tiểu, trải qua chu kỳ ruột – gan. 60 – 65% thải trừ qua phân, 10% qua nước tiểu, 15% dưới dạng chất chuyển hóa còn hoạt tính và 7% dưới dạng không còn hoạt tính.
Ethambutol
Khả năng hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, khả năng hấp thu 75-80%. Nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh sau 2-4 giờ.
Phân bố: Thuốc phân bố vào tất cả các mô, bao gồm cả phổi, thận, hồng cầu… Thể tích phân bố Vd = 1,6 lít/kg.
Chuyển hóa: Ethambutol chuyển hóa lần 1 ở gan bằng quá trình hydroxyl hóa, tạo thành aldehyd và acid dicarboxylic.
Thải trừ: Ethambutol thải trừ qua nước tiểu tới 80% trong vòng 24 giờ.
Pyrazinamide
Khả năng hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau khoảng 2 giờ khi uống với liều 1,5g và 3g lần lượt là 35mcg/ml và 66 mcg/ml.
Phân bố: Pyrazinamide phân bố vào tất cả các mô và dịch của cơ thể kể.
Chuyển hóa: Chuyển hóa tại gan tạo thành chất chuyển hóa chính là acid pyrazinoic.
Thải trừ: Thuốc thải trừ qua thận, chủ yếu lọc ở cầu thận, thải trừ qua thận khoảng 70% sau 24 giờ.
===>>> Xem thêm:
Ethambutol 400mg là thuốc gì? Công dụng, chỉ định, liều dùng?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Akurit – 4
Liều dùng thuốc Akurit – 4
Trẻ em cân nặng từ 21 – 30 kg: uống 2 viên x 1 lần/ngày.
Người lớn:
- Từ 30 – 39 kg: uống 2 viên/ngày
- Từ 40 – 54 kg: uống 3 viên/ngày
- Từ 54 – 70 kg: uống 4 viên/ngày
- Trên 70 kg: uống 5 viên/ngày.
Cách dùng thuốc Akurit – 4
Uống Akurit – 4 trước khi ăn 1 giờ. Bạn cần uống cả viên với một ly nước đầy.
Nên sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn hướng dẫn sử dụng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người bị suy gan nặng.
- Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
- Bệnh Gout cấp.
Tác dụng phụ
- Buồn nôn, nôn mửa.
- Sốt, phát ban.
- Nước tiểu sẫm màu.
- Đổ mồ hôi.
- Vàng da/mắt.
- Tăng men gan.
- Tăng hàm lượng axit uric trong máu.
Tương tác thuốc
Akurit – 4 có thể tương tác với một số thuốc sau:
- Atazanavir
- Cabazitaxel
- Darunavir
- Delavirdine
- Fosamprenavir
- Lurasidone
- Dronedarone
- Etravirine
- Nifedipine
- Praziquantel…
Để tránh gặp phải tương tác thuốc khi sử dụng Akurit – 4 nên liệt kê tất cả các thuốc đang sử dụng với bác sĩ của bạn.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Nếu bạn gặp một trong các vấn đề dưới đây nên báo với bác sĩ của bạn trước khi sử dụng Akurit – 4:
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bạn đang mang thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú.
- Bạn bị mắc các bệnh về gan, thận, tăng acid uric máu.
- Bạn đang sử dụng một số thuốc kê toa khác.
- Đối tượng định sử dụng là người già hoặc trẻ em.
Phụ nữ có thai và cho con bú có nên sử dụng thuốc Akurit – 4 không?
Hiện nay vẫn chưa có báo cáo về rủi ro khi sử dụng Akurit – 4 cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để tránh rủi ro xảy ra.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 25°°C.
- Tránh ánh sáng và ẩm.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quên liều
Nếu bạn quên một liều nên bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời gian uống gần với liều tiếp theo bạn nên bỏ liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào đúng thời điểm như kế hoạch. Tuyệt đối không sử dụng liều gấp đôi.
Quá liều
Nếu uống quá liều Akurit – 4 có thể bạn sẽ gặp phải các biểu hiện như buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt, ảo giác, đổi màu da thành đỏ cam, phù mặt… trong vòng 30 phút đến 3 giờ sau khi uống thuốc. Ngoài ra có thể xuất hiện hôn mê sâu cùng với co giật.
Với trường hợp này cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Biện pháp xử trí hay được sử dụng gồm gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Sau đó có thể dùng pyridoxine, diazepam tiêm tĩnh mạch và chạy thận nhân tạo. Hiện nay vẫn không có thuốc giải độc nào đặc hiệu.
Thuốc Akurit giá bao nhiêu?
Hiện nay, trên thị trường thuốc Akurit – 4 có giá khoảng 3.000.000/hộp 15 vỉ x 6 viên. Giá Akurit – 4 tùy thuộc vào các nhà thuốc, đại lý khác nhau sẽ có giá cả khác nhau. Bạn nên lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được hàng chính hãng.
Thuốc Akurit – 4 mua ở đâu uy tín (chính hãng)?
Thuốc Akurit – 4 đang được phân phối rộng rãi tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Bạn có thể đến trực tiếp các nhà thuốc để mua hàng hoặc mua hàng online qua các trang thương mại điện tử, website của các nhà thuốc như nhà thuốc
Tài liệu tham khảo
- Tác giả PubMed, Mechanisms of action of isoniazid, pubmed.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 20/12/2021
- Tác giả PubMed, Rifampin: mechanisms of action and resistance, pubmed.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 20/12/2021.
- DrugBank, Akurit – 4, drug.bank.com. Truy cập ngày 20/12/2021.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
An Nhi Đã mua hàng
Sp chính hãng