Thuốc Tenadinir là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn trường hợp từ nhẹ đến vừa do vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir gây ra. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc đầy đủ những thông tin chi tiết về thuốc Tenadinir.
Tenadinir là thuốc gì?
Thuốc Tenadinir có chứa hoạt chất chính Cefdinir là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3 được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Dạng bào chế: Viên nang cứng
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược TW Medipharco – Tenamyd
- Số đăng ký: VD-15496-11
- Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần
Mỗi viên nang cứng Tenadinir chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất chính Cefdinir hàm lượng 300mg.
- Tá dược: Lactose, Microcrystlline cellulose, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Tenadinir
- Thuốc Tenadinir Cefdinir 300mg là kháng sinh thuộc họ Cephalosporin bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng. Tác dụng diệt khuẩn của Cefdinir là do sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men β-lactamase.
- Sở dĩ là có nhiều loại vi khuẩn kháng penicillin và một số cephalosporin nhưng vẫn nhạy cảm với cefdinir. Tác dụng diệt khuẩn của cefdinir với hầu hết các chủng vi khuẩn cả trên lâm sàng và cả in vitro như sau:
Vi khuẩn Gram (+): Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả chủng sinh β-lactamase nhưng phải nhạy cảm với methicillin); Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy cảm với penicillin).
Vi khuẩn Gram (-): Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả chủng sinh β-lactamase của 2 loại trên); Haemophilus parainfluenzae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae.
- Đối với Pseudomonas và các vi khuẩn yếm khí cefdinir không có tác dụng.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Tenadinir
Tác dụng Tenadinir được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm như sau:
Người lớn và thanh thiếu niên > 12 tuổi:
- Mắc phải viêm phổi từ cộng đồng do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm phế quản mạn tính do chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus paraintluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm xoang cấp do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.
Trẻ em:
- Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả dòng sinh β-lactamase); Streptococcus pneumonia.
- Viêm họng, viêm amidan do chủng Streptococcus pyogenes, tuy nhiên để phòng ngừa cho sốt thấp Cefdinir không được chỉ định.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do các chủng Staphylococcus aureus (bao gồm cả dòng sinh β-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Dược động học
Hấp thu
- Sau khi uống, cefdinir đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là trong vòng 2-4 giờ. Liều càng cao thì nồng độ càng lớn, tuy nhiên liều 300mg ở mức khá toàn vì ở liều này nồng độ tăng ít hơn.
- Hàm lượng mỡ cao trong thức ăn làm giảm khả năng hấp thu từ 16% xuống 10% của thuốc.
Phân bố
- Cefdinir có thể tích phân bố trung bình là 0,35 L/kg (+ 0,29). Tuy nhiên, ở bệnh nhân nhi, sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ.
Chuyển hóa
- Cefdinir không bị chuyển hoá, hoạt tính chủ yếu là do thuốc gốc.
Thải trừ
- Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua sự thải trừ của thận với nửa đời bán thải là 1,7 (+ 0,6) giờ. Ở những người khoẻ mạnh với chức năng thận bình thường độ thanh thải là 2,0 (+ 1,0)mL/ phút/ kg và độ thanh thải theo đường uống với liều 300- 600mg là 11,6 (+ 6,0) và 15,5 (+ 5,4) ml phút/ kg. 18,4% (+ 6,4) và 11,6% (+ 4,6) liều dùng 300- 600mg được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận độ thanh thải với cefdinir giảm.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc kháng sinh với hoạt chất tương tự: Thuốc Cefdinir 300 Glomed: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Tenadinir
Liều dùng
Tổng liều điều trị được khuyến cáo mỗi ngày là 600mg cho các loại nhiễm khuẩn, có thể dùng 1 lần / ngày hoặc chia làm 2 lần / ngày.
Nếu bệnh nhân được chẩn đoán viêm họng, viêm amidan thông thường, ngoài sử dụng thuốc kháng sinh Tenadinir có thể kết hợp thêm Thuốc Cidetuss điều trị ho do đường hô hấp bị kích thích. Với bệnh viêm xoang nếu có nhiều đờm dịch bệnh nhân có thể được kết hợp để sử dụng thuốc Ambroxol nhằm tiêu dịch nhày. Tuy nhiên, kết hợp hay không thì phải theo sự chỉ định của dược sĩ/bác sĩ không được tự ý sử dụng khi không có khuyến cáo đặc biệt.
Có thể dùng kèm thuốc Growsel bổ sung thêm vitamin C và kẽm để nhằm tăng sức đề kháng, nhưng nên được uống cách thuốc cefdinir để tránh tương tác thuốc xảy ra.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
- Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng: Liều dùng được khuyến cáo là 300 mg mỗi 12 giờ, điều trị trong 10 ngày.
- Viêm phổi mạn tính nặng: Liều dùng được khuyến cáo là 300 mg mỗi 12 giờ hay 600 mg mỗi 24 giờ, điều trị trong 10 ngày.
- Viêm xoang: Liều dùng được khuyến cáo là 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, điều trị trong 10 ngày.
- Viêm họng, viêm amidan: Liều dùng được khuyến cáo là 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, điều trị trong 5 hoặc 10 ngày tùy tình trạng và sự cải thiện bệnh.
- Viêm da và mô mềm không biến chứng: Liều dùng được khuyến cáo là 300 mg mỗi 12 giờ, điều trị trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận
Liều dùng khuyến cáo phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin của từng bệnh nhân.
- Người lớn: Với độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút, liều dùng là 300 mg/lần x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân nhi: Với độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút/1,72 m² thì liều dùng là 7 mg/kg/ngày/lần (có thể lên đến 300 mg).
Bệnh nhân thẩm tách máu
- Cefdinir bị thải trừ khỏi cơ thể do thẩm tách máu, nên liều khởi đầu đối với những bệnh nhân thẩm tách mạn tính là 300 mg hoặc liều 7 mg/kg hai ngày một lần. Dùng 1 liều 300 mg hoặc 7 mg/kg/ngày, hai ngày 1 lần sau mỗi lần thẩm tách máu.
Cách dùng
Thuốc Tenadinir (Cefdinir 200mg) Tenamyd nên uống khi nào để đạt hiệu quả cao nhất?
- Thuốc Tenadinir nên được uống cách xa bữa ăn, không kèm thức ăn để tránh làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các kháng sinh họ cephalosporin, penicillin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Mesogold 500 Dopharma: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bung, da bị nổi mẩn, viêm âm đạo.
- Ít gặp: Khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà.
- Có thể gây ra tình trạng viêm ruột kết mạc giả do Clostridium difficlle.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc trung hòa dịch vị acid có chứa Magie hoặc Nhôm và các chế phẩm có chứa sắt | Làm ảnh hưởng tới việc hấp thụ cefdinir. |
Probenecid | Ức chế sự bài tiết qua thận của cefdinir, làm tăng các chỉ số Cmax tăng 50%, AUC tăng gần 100% và T½ tăng 50%. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Sử dụng thuốc dài ngày có thể gây phát sinh các vi khuẩn kháng thuốc. Cần phải theo dõi tình trạng bệnh nhân chặt chẽ trong thời gian sử dụng cefdinir, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị thì cần cân nhắc đổi sang kháng sinh khác thích hợp hoặc kết hợp thử kháng sinh đồ.
- Bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng, rối loạn về thận cần thận trọng.
- Với bệnh nhân suy thận, cân nhắc giảm liều dựa trên chỉ số creatinin để quyết định.
- Dùng kháng sinh Cefdinir có thể gây ra tình trạng viêm ruột kết mạc giả do Clostridium difficlle.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu chứng minh an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai vì vậy chỉ dùng thuốc cefdinir khi thật cần thiết và theo chỉ dẫn rõ ràng của dược sĩ/bác sĩ.
- Cefdinir không phát hiện thấy trong sữa mẹ sau khi dùng liều duy nhất 600 mg. Tuy nhiên, vẫn nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết hoặc nhận thấy lợi ích cao hơn nguy cơ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như choáng, chóng mặt, ù tai ảnh hưởng đến sự tập trung vậy nên khi sử dụng thuốc nếu có thể thì không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Tình trạng quá liều chưa có nhiều thông tin được thiết lập. Các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc được ghi nhận khi dùng quá liều của kháng sinh họ β – lactam như: buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật, …
- Xử trí: Có thể lọc máu hay thẩm tách máu để loại bỏ bớt và giảm thiểu nồng độ cefdinir quá liều ra khỏi cơ thể, đặc biệt trong trường hợp chức năng thận bị suy giảm.
Quên liều
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy sử dụng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quá gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không tự ý gộp liều hoặc dùng gấp đôi liều đã quy định. Cách tốt nhất là hỏi ý kiến bác sĩ để có sự điều chỉnh dùng thuốc phù hợp với tình trạng của bản thân.
Thuốc Tenadinir giá bao nhiêu ?
Thuốc Tenadinir hiện nay đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh với giá đã được cập nhật ở trên. Giá bán này có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm. Giá thuốc Tenadinir trên thị trường sẽ chênh lệch ít nhiều giữa các nhà thuốc, quầy thuốc.
Thuốc Tenadinir mua ở đâu uy tín (chính hãng) ?
Thuốc Tenadinir có bán tại các bệnh viện, nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Để đảm bảo có thể mua được thuốc Tenadinir chính hãng, bạn hãy liên hệ trực tiếp đến Nhà thuốc Ngọc Anh.
Ưu nhược điểm của thuốc Tenadinir
Ưu điểm
- Dạng bào chế viên nang cứng giúp người bệnh dễ uống, che giấu tốt mùi vị của thuốc kháng sinh.
- Tenadinir chứa hoạt chất Cefdinir có khả năng diệt khuẩn với các chủng vi khuẩn nhạy cảm tốt, hiệu quả đối với cả vi khuẩn gram âm và gram dương.
- Giá thành hợp lý.
- Tenadinir đã được kiểm nghiệm, chứng minh an toàn cho người dùng, đạt các tiêu chuẩn GMP-WHO.
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn hoặc tương tác khi dùng cùng thức ăn chứa nhiều dầu mỡ.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng Tenadinir. Tải file pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Nguyễn Văn Lực Đã mua hàng
Thuốc uống tác dụng nhanh, nhà thuốc tư vấn nhiệt tình.