Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Synervit.F tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Synervit.F là thuốc gì? Thuốc Synervit.F có tác dụng gì? Thuốc Synervit.F giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Synervit.F là thuốc gì?
Thuốc Synervit.F là thuốc của công ty dược phẩm 3/2. Thuốc là thuốc phối hợp các Vitamin B1, B6, B12 có tác dụng điều trị thiếu hụt vitamin nhóm B và các triệu chứng do tổn thương thần kinh, viêm dây đa dây thần kinh….
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Số đăng ký: VD-19308-13.
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Mỗi viên thuốc có chứa những thành phần:
- Vitamin B1 hàm lượng 250 mg.
- Vitamin B6 hàm lượng 1000 µg.
- Vitamin B12 hàm lượng 242.5 mg.
- Phối hợp tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Synervit.F
Vitamin B1:
- Có tác dụng phối hợp các vitamin B6 và B12 để điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba, kích thích ăn uống đối với các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hóa.
- Khi thiếu vitamin B1 thì bệnh nhân sẽ bị bệnh beriberi. Khi thiếu nhẹ thì có biểu hiện ở thần kinh như vị viêm dây thần kinh ngoại biên, tăng hay mất cảm giác và bị rối loạn cảm giác ở chi. Ngoài ra trương lực cơ bị giảm dần và gây ra tình trạng bại hay liệt chi.
- Còn tình trạng thiếu hụt nghiêm trọng sẽ gây ra trầm cảm, trí não và trí nhớ suy giảm, nhân cách rối loạn. Điều trị muộn có thể dẫn đến rối loạn tâm thần Korsakoff.
- Các biểu hiện trên tim khi thiếu vitamin B1 như rối loạn nhịp, rối loạn tim và khó thở khi phải mất nhiều sức, suy tim cung lượng cao. Suy tim được gọi là beriberi ướt.
Vitamin B6:
- Có 3 dạng vitamin B6 là pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin. Khi được đưa vào trong cơ thể nó sẽ được biến đổi thành pyridoxal phosphat và có một phần là pyridoxamin phosphat. Hai chất này đề là những coenzym quan trọng để chuyển đổi protein, lipid và glucid.
- Vitamin B6 còn có chức năng hỗ trợ não bộ, tạo Serotonin và Norepinephrine, giúp kiểm soát tâm trạng, năng lượng và sự tập trung. Bên cạnh đó, vitamin B6 còn cần thiết cho quá trình tạo Hemoglobin, giúp điều trị thiếu máu, ngăn ngừa rối loạn thị giác, giảm viêm khớp dạng thấp…
Vitamin B12:
- Có 2 dạng vitamin B12 là cyanocobalamin và hydroxocobalamin đều có khả năng tạo máu. Cần thiết cho quá trình biến đổi homocysteine thành các chất là methionin và S-adenosylmethionin.
- Có tác dụng tham gia quá trình chuyển hóa acid folic và tổng hợp ADN, cần thiết cho quá trình tạo hồng cầu và chuyển hóa các chất Ceton, được dùng phối hợp với các thuốc khác trong điều trị thiếu máu và viêm dây thần kinh…
- Trong cơ thể, các cobalamin tạo các methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin cần thiết cho quá trình sao chép tế bào máu, tăng sinh mô ở ruột non, tử cung. Thêm vào đó, Vitamin B12 còn có tác dụng duy trì myelin của sợi dây thần kinh.
=> Tham khảo: Mosaga: Công dụng, liều dùng, mua ở đâu, giá bao nhiêu.
Công dụng và chỉ định thuốc Synervit.F
Synervit.F được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh viêm dây thần kinh, hội chứng vai cánh tay.
- Thiếu hụt vitamin nhóm B rối loạn hấp thu.
- Điều trị nghiện rượu kèm viêm đa dây thần kinh.
- Thiếu máu do thiếu B6 và B12.
- Hồi phục sức khỏe do làm việc quá sức.
Dược động học
Vitamin B1:
- Thông thường vitamin B1 được hấp thu thông qua đường tiêu hóa bởi cơ chế vận chuyển tích cực phụ thuộc vào Na+. Khi mà nồng độ của vitamin B1 ở đường tiêu hóa lớn thì sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng. Tuy nhiên hấp thu liều cao cũng có sự hạn chế.
- Ở người lớn thì khoảng 1mg thuốc sẽ bị giáng hóa mỗi ngày tại mô và đây là lượng mà con người cần phải có mỗi ngày. Nếu hấp thu lượng này thì ít thấy hoặc không thấy thuốc ở nước tiểu.
- Khi hấp thu vượt qua lượng cơ thể cần thì những kho chứa vitamin B1 ở những mô đầu sẽ bị bão hòa. Tiếp đó được thải bởi nước tiểu ở dạng nguyên vẹn. Lượng đào thải tăng lên khi hấp thu vitamin B1 tăng lên.
Vitamin B6:
- Thước được đường tiêu hóa hấp thu nhanh, trừ khi cơ thể bị mắc chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hay uống thuốc thì phần lớn thuốc được lưu giữ ở gan và có một phần tại não và cơ.
- Thuốc được thận đào thải ở dạng đã chuyển hóa. Nếu như đưa vào vượt qua nhu cầu cơ thể thì thuốc được thải ra ngoài khi ở dạng nguyên vẹn.
Vitamin B12:
- Thuốc được hấp thu bởi ruột, nhiều nhất là ở hồi tràng với 2 cơ chế là cơ chế thụ động khi dùng lượng lớn và cơ chế tích cực khi dùng lượng sinh lý. Nhưng cần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein bởi tế bào thành niêm mạc dạ dày tiết ra.
- Có khoảng 1% thuốc hấp thu phụ thuộc vào liều sử dụng. Do đó dùng 1mg thuốc mỗi ngày là đã đủ cho nhu cầu và giải quyết được tình trạng thiếu vitamin B12.
- Khi hấp thu xong, vitamin B12 được gắn với transcobalamin II và được đưa ra khởi huyết tương và đưa vào nhu mô gan.
- Gan là nơi lưu giữ vitamin B12 chính cho cả mô khác. Có khoảng 3mcg thuốc được thải trừ bởi mật mỗi ngày. Trong đó có khoảng 50-60% dẫn chất của thuốc gốc không được tái hấp thu.
Cách dùng và liều dùng thuốc Synervit.F
Liều sử dụng
Người lớn: uống 1 viên mỗi ngày.
Cách dùng
- Uống với khoảng 200ml nước.
- Có thể uống trước khi ăn hay là khi đang ăn.
=> Xem thêm: Kiddz Vita Chewz: Công dụng, mua ở đâu, giá bao nhiêu.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Người có cơ địa dị ứng, mắc các bệnh như hen, Eczema…
- U ác tính (do vitamin B12 có tác động nhân bội tế bào và kích thích mô tăng trưởng).
Tác dụng phụ
- Vitamin B1 có thể gây ra những phản ứng dị ứng. Hiếm khi gặp biểu hiện sốc quá mẫn, ban da, khó thở, đổ nhiều mồ hôi, mày đay, huyết áp cao và ngứa da.
- Vitamin B6 dùng 200mg mỗi ngày và dùng trên 2 tháng sẽ gây ra bệnh thần kinh ngoại vi. Hồi phục được nếu như ngừng thuốc. Hiếm khi gặp biểu hiện nôn và buồn nôn.
- Vitamin B12: hiếm khi gặp sốc phản vệ, sốt, da đỏ, ngứa, nổi mày đay, có mụn dạng trứng cá.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Nhóm thuốc điều trị Parkinson như Levodopa | Giảm tác dụng điều trị động kinh do tăng hoạt động của Dopadecarboxylase |
Các thuốc ức chế thần kinh cơ | Thành phần vitamin B1 làm giảm tác dụng của các thuốc này |
Nhóm kháng sinh Aminosid, Chloramphenicol, thuốc chống co giật, chống động kinh… | Giảm hấp thu vitamin B12, giảm tác dụng của thuốc |
Chú ý khi bảo quản và sử dụng thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Sau một thời gian dài sử dụng pyridoxin liều dùng khoảng 200mg mỗi ngày thì có thể gây ra độc thần kinh. Biểu hiện như bị bệnh thần kinh cảm giác hoặc ngoại vi nặng. Nếu dùng trên 30 ngày sẽ gây ra lệ thuộc thuốc. Do đó không được dùng thuốc lớn hơn liều đã được quy định.
- Nếu như dùng thuốc và có biểu hiện bất thường thì phải tạm dừng uống để xác định được nguyên nhân thật sự.
- Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng và đã thấy mốc, hỏng.
Dùng thuốc Synervit.F cho bà bầu và mẹ cho con bú
Thuốc không ảnh hưởng đến mẹ bầu và đang cho con bú. Nếu mẹ đang có thai mà dùng liều lớn có thể khiến cho mẹ bị hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Tác động của Synervit.F đến người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không có ảnh hưởng đến thần kinh nên có thể lái xe hay vận hành máy sau khi dùng thuốc.
Bảo quản
- Bảo quản ở khu vực khô thoáng và mát mẻ.
- Tránh để ở nơi có nhiệt cao hay bị ẩm mốc.
- Tránh xa tầm với của các bé.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quên liều
Bù thuốc sớm nhất có thể nếu như nhớ ra. Tuy nhiên nên tránh dùng bù khi đã quá gần với lần dùng tiếp. Không được sử dụng thuốc gấp đôi liều được khuyên trong một lần sử dụng.
Quá liều
- Quá liều chưa có tài liệu nào ghi chép, tuy nhiên nếu dùng liều lớn trong một thời gian dài sẽ gây độc cho thần kinh.
- Chú ý dùng đúng liều lượng và tránh dùng thuốc với liều lớn thường xuyên.
Thuốc Synervit.F có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất trên một quy mô khép kín, đảm bảo vệ sinh, an toàn và nhà máy đạt đúng chuẩn GMP.
- Được Bộ y tế cho phép được dùng để điều trị bệnh.
- Cung cấp các vitamin B1, B6 và B12 cho cơ thể. Ngăn ngừa nhiều loại bệnh nguy hiểm có thể xảy ra.
- Viên bao phim bảo vệ cho các hoạt chất và nâng cao được tác dụng khi dùng thuốc.
- Giá bán vừa phải.
Nhược điểm
Hiệu quả sử dụng sẽ tùy theo từng cơ thể.
Thuốc Synervit.F giá bao nhiêu?
Thuốc đã được bộ y tế cấp phép và được bán tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Quý khách có thể tìm mua ở các cơ sở bản thuốc. Giá 1 hộp có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc. Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, Synervit.F giá 110.000 đồng một hộp. Chúng tôi có giao hàng trên toàn quốc.
Mua thuốc Synervit.F ở đâu chính hãng?
Cần liên hệ những cơ sở uy tín hoặc đến trực tiếp quầy thuốc của bệnh viện để mua được sản phẩm tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, có giấy tờ chứng minh nguồn gốc, trong đó có Synervit.F chính hãng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Yến Đã mua hàng
Thuốc Synervit.F dễ uống, lại còn bổ sung nhiều dinh dưỡng cho cơ thể