Thành phần
Trong mỗi viên Solifenacin DWP 10mg có chứa:
Solifenacin succinate………………….10mg
Các tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng của
Solifenacin là một thuốc đối kháng thụ thể muscarinic M2 và M3, được sử dụng để cải thiện các triệu chứng của bàng quang hoạt động quá mức với các biểu hiện tiểu nhiều lần, tiểu gấp, tiểu không tự chủ. Cơ chế hoạt động của solifenacin là do khả năng đối kháng với thụ thể M3 làm ngăn cản sự co cơ detrusor, đối kháng với thụ thể M2 làm ngăn cản sự co cơ trơn trong bàng quang.
Dược động học
Hấp thu: Solifenacin dùng đường uống được hấp thu chủ yếu tại tá tràng và hỗng tràng, trong khi dạ dày không phải là nơi hấp thu của thuốc. Sau khi uống khoảng 3-8 tiếng, thuốc sẽ đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương. Sinh khả dụng của Solifenacin đạt khoảng 88%.
Phân bố: Solifenacin có Vd (thể tích phân bố) trong cơ thể lớn. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương cao.
Chuyển hóa: Solifenacin được chuyển hóa chủ yếu ở gan qua cytochrome P450 (CYP3A4).
Các chất chuyển hóa bao gồm: chất chuyển hóa N-glucuronide, N-oxide, 4R-hydroxy-solifenacin, và chất chuyển hóa dealkyl hóa. Dạng có hoạt tính chính là solifenacin nguyên vẹn.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua cả nước tiểu (70%) và phân (22%). Có một lượng rất nhỏ được thải trừ qua hơi thở ( chỉ khoảng 0,4%). Thời gian bán thải của solifenacin kéo dài khoảng 45-68 giờ đồng hồ.
Công dụng – Chỉ định của Solifenacin DWP 10mg
Công dụng
Solifenacin succinate là một thuốc kháng muscarinic chọn lọc, được sử dụng để giảm co thắt cơ trơn của bàng quang. Thuốc Solifenacin DWP 10mg với hoạt chất là Solifenacin succinate với các công dụng: Giảm tần suất co bóp không kiểm soát của bàng quang, tăng dung tích chứa của bàng quang, giảm cảm giác buồn tiểu đột ngột.
=>>> Xem thêm Niệu Khang Ích Nhân có công dụng hỗ trợ điều trị làm giảm triệu chứng rối loạn tiểu tiện
Chỉ định
Thuốc Solifenacin DWP 10mg được chỉ định trong điều trị:
- Bàng quang tăng hoạt (Overactive Bladder – OAB) với các triệu chứng:
Tiểu nhiều lần (tăng tần suất tiểu tiện).
Tiểu gấp (cảm giác buồn tiểu không kiểm soát).
Tiểu không tự chủ do tiểu gấp (urge urinary incontinence). - Các rối loạn chức năng bàng quang liên quan đến rối loạn thần kinh (có thể được sử dụng ngoài nhãn để điều trị các triệu chứng bàng quang tăng hoạt trong các bệnh lý thần kinh).
=>>> Xem thêm Uromitexan 400mg có tác dụng ngăn ngừa độc tính trên niệu đạo do sử dụng Oxazaphosphorines
Liều dùng – Cách sử dụng
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn | Liều ban đầu: 5 mg mỗi ngày. Nếu bệnh nhân dung nạp tốt, có thể tăng liều lên 10 mg mỗi ngày |
Suy gan | Suy gan nhẹ: Không cần điều chỉnh liều Suy gan trung bình (Child-Pugh loại B): Liều tối đa 5 mg mỗi ngày |
Suy thận | Suy thận nhẹ – trung bình (ClCr > 30 ml/phút): Không cần điều chỉnh liều Suy thận nặng (ClCr < 30 mL/phút): Liều tối đa 5 mg mỗi ngày |
Dùng cùng thuốc ức chế mạnh CYP3A4 | Liều tối đa là 5 mg mỗi ngày |
Cách dùng
Thời điểm uống thuốc không bị phụ thuộc và bữa ăn, có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn đều được. Uống chung với 1 cốc nước lớn.
Chống chỉ định
Solifenacin DWP 10mg chống chỉ định ở những người có phản ứng dị ứng với bất kỳ thành phần hoạt chất hoặc tá dược của thuốc.
Không sử dụng cho bệnh nhân bị bí tiểu, rối loạn nặng về dạ dày ruột, nhược cơ nặng, tăng nhãn áp góc hẹp hoặc có nguy cơ phát triển những tình trạng này.
Chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng và đang thực hiện lọc máu.
Không sử dụng cho bệnh nhân suy gan mức độ vừa, suy thận nặng hoặc những người đang dùng thuốc ức chế CYP3A4.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, ăn khó tiêu, táo bón, cảm thấy khô miệng
Ít gặp: Viêm tiết niệu, viêm bàng quang, mệt mỏi, cảm giác buồn ngủ, trào ngược dạ dày thực quản
Hiếm gặp: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, ngứa, phát bạn, tắc nghẽn đại tràng,…
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng cholinergic khác: Tăng tác dụng và tác dụng không mong muốn.
- Thuốc chủ vận cholinergic: Giảm tác dụng của solifenacin
- Thuốc kích thích nhu động như metoclopramide: Solifenacin có thể làm giảm tác dụng kích thích nhu động của thuốc.
- Ketoconazole (200 mg/ngày), AUC Solifenacin tăng gấp đôi, và với liều 400 mg/ngày, AUC tăng gấp ba lần. Chỉ nên dùng tối 5mg solifenacin trong một ngày.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Abc
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Nếu phát hiện bệnh nhân bị phù mạch ở môi, lưỡi, hoặc thanh quản khi dùng Solifenacin DWP 10mg, cần ngừng thuốc và đảm bảo đường thở cho bệnh nhân.
Trong trường hợp bệnh nhân gặp phản ứng phản vệ khi dùng Solifenacin DWP 10mg, cần ngừng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị phù hợp.
Khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ kháng cholinergic như đau đầu, lú lẫn, buồn ngủ, hoặc ảo giác.
Cần thận trọng khi sử dụng Solifenacin DWP 10mg cho bệnh nhân suy gan, suy thận, có tiền sử kéo dài khoảng QT, giảm nhu động ruột, tắc nghẽn bàng quang, hoặc đang điều trị bệnh glaucoma góc hẹp.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Người đang mang thai cần có chỉ định cụ thể của bác sĩ mới được sử dụng thuốc.
Phụ nữ đang cho con bú không khuyến khích sử dụng. Nếu cần thiết phải sử dụng thì cần ngừng việc cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Không khuyến khích sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này.
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo và thoáng mát. Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ X 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-35363-21
Xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Quá liều Solifenacin DWP 10mg có thể gây ra các tác dụng kháng cholinergic nghiêm trọng. Khi phát hiện hay nghi ngờ đã dùng quá liều, người dùng cần được đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quên liều
Trong trường hợp quên liều, dùng liều bổ sung ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu đã gần liều kế tiếp hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng như lịch trình. Không dùng gấp đôi liều để bổ sung.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Egudin 10 có cùng hoạt chất và hàm lượng là Solifenacin succinat 10mg. Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.
Thuốc Vesicare 5mg có cùng hoạt chất và dạng bào chế với hàm lượng thấp hơn (5mg), giúp dễ dàng cho việc chia liều dành cho đối tượng dùng tối đa 5mg mỗi ngày. Được bào chế tại Astellas Pharma Europe B.V.
Thuốc Solifenacin DWP 10mg giá bao nhiêu?
Giá thành Solifenacin DWP 10mg đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh. Sự chênh lệch giá là không đáng kể.
Thuốc Solifenacin DWP 10mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Solifenacin DWP 10mg được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Hiện nay, thuốc Solifenacin DWP 10mg đang được bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc luôn đảm bảo chất lượng và sẵn sàng tư vấn cho người dùng.
Tài liệu tham khảo
Jamil MN, Irum S, Islam EU (2023). Comparison Of Solifenacin And Mirabegron For The Treatment Of Overactive Bladder, Pubmed. Truy cập ngày 18/12/2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Trung Đã mua hàng
Solifenacin DWP 10mg điều trị chứng bàng quang tăng hoạt động rất hiệu quả