Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc PERIGARD-D tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: PERIGARD-D là thuốc gì? Thuốc PERIGARD-D có tác dụng gì? Thuốc PERIGARD-D giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Perigard-D là thuốc gì?
Thuốc Perigard-D là thuốc dùng trong điều trị huyết áp tăng ở người bệnh không đáp ứng với đơn trị liệu bằng perindopril.
-Dạng bào chế: Viên nén bao phim
-Quy cách đóng gói: Hộp lớn X 10 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên
-Nhà sản xuất: Glenmark Pharmaceuticals Ltd.
-Số đăng ký : VN-19175-15
Thành phần
Một viên PERIGARD-D có các thành phần:
- Perindopril Erbumine hàm lượng 2mg
- Indapamide USP hàm lượng 0,625 mg.
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên
Cơ chế tác dụng của thuốc Perigard-D
- Perindopril là chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) không sulfhydryl có hoạt tính hạ huyết áp. Sau khi thủy phân, perindopril được chuyển thành dạng perindoprilat có hoạt tính , ức chế men chuyển và chuyển angiotensin I thành angiotensin II ; do đó, sự co mạch qua trung gian angiotensin II và bài tiết aldosterone được kích thích bởi angiotensin II từ vỏ thượng thận bị ức chế và gây ra lợi tiểu và natri niệu.
- Indapamide có thể tương tác trực tiếp với các tiểu đơn vị của các kênh kali chỉnh lưu bị trì hoãn , do đó chặn cả dòng K+ chậm và nhanh qua các kênh. Thông qua cơ chế cân bằng nội môi trong việc cân bằng tổng nồng độ ion (Ca++, Na+), nó làm giảm tính phản ứng quá mức của mạch máu và sức cản mạch máu ngoại biên và động mạch, có thể bằng cách ức chế dòng ion xuyên màng, có thể là ion canxi và kích thích tổng hợp prostaglandin E2 , do đó gây giãn mạch.
Dược động học
Perindopril
- Hấp thu: Nồng độ đỉnh của Perindopril trong huyết tương là 4,9 mcg/ml đạt được sau 6 giờ.
- Chuyển hóa: Perindopril sau khi uống bị chuyển hóa mạnh, trong nước tiểu chỉ thấy 4-12% tìm thấy ở dạng không chuyển hóa. Đã xác định được 6 chất chuyển hóa của Perindopril từ các quá trình thủy phân glucuronid chủ yếu Perindopril bị thủy phân nhờ men esterase.
- Phân bố : chỉ có 10-20% Perindopril gắn với protein huyết tương, có đến 60% Perindopril trong vòng tuần hoàn gắn với protein huyết tương.
- Thải trừ: Độ thanh thải của Perindopril là 3,462 L/giờ ở dạng đơn lẻ và 3,966 l/giờ ở dạng kết hợp.
Indapamide:
- Hấp thu: Indapamide có nồng độ Cmax là 17mcg/ml với thời gian đạt nồng độ đỉnh là 1,5 giờ sau khi uống.
- Phân bố: Indapamide gắn thuận nghịch với hồng cầu trong máu ngoại vi , 71-79% gắn thuận nghịch với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Indapamide chuyển hóa mạnh và chỉ có 7% tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa.
- Thải trừ: > 70% liều dùng Indapamide được bài tiết qua thận và 23% qua đường tiêu hóa.
Công dụng – Chỉ định Perigard-D
Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng huyết áp tăng nhẹ hoặc vừa mà không có đáp ứng rõ rệt khi dùng đơn trị liệu bằng perindopril.
=> Tham khảo thêm: Thuốc Coveram 10mg/5mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý.
Liều dùng – Cách sử dụng Perigard-D
Liều dùng
- Liều dùng dành cho người lớn: Uống 1 viên duy nhất mỗi ngày trước bữa ăn sáng. Có thể uống 2 viên trong trường hợp huyết áp chưa kiểm soát tốt.
- Liều dùng điều trị tình trạng suy thận: Không dùng thuốc cho người bệnh có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút.
Cách dùng
- Perigard-D dùng theo đường uống.
- Nên uống thuốc vào trước bữa ăn sáng.
Chống chỉ định
Không dùng Perigard-D cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân tiền sử bị phù mạch hay vô niệu.
- Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc ức chế ACE.
- Bệnh nhân bị tai biến mạch máu não.
- Bệnh nhân không dùng Perigard-D để điều trị rối loạn vi tuần hoàn tiểu động-mao mạch.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp:
Tác dụng phụ ít gặp:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Đi ngoài.
- Phù nề.
- Nôn nao, nôn mửa.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu.
Tác dụng phụ khác: Rối loạn xét nghiệm hóa sinh máu: Giamr nồng độ kali,tăng nồng độ acid uric, cholesterol, phosphatase kiềm.
==Xem thêm Thuốc Diuresin SR : Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Lithi | Ngộ độc lithi |
Thuốc giữ kali, chế phẩm bổ sung kali | Tăng kali huyết thanh |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Perigard-D
Lưu ý và thận trọng
Indapamide :
- Tiến hành kiểm tra định kì cho bệnh nhân về điện giải trong huyết thanh, acid uric trong huyết thanh sau các thời điểm thích hợp vì Indapamide có thể gây giảm natri, kali và mất cân bằng nước, điện giải.
- Dùng Indapamide chung với lithi có thể gây ngộ độc lithi.
- Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan.
- Thường xuyên kiểm tra nồng độ glucose huyết thanh cho bệnh nhân.
- Kiểm tra nồng độ acid uric huyết thanh định kì trong quá trình dùng Indapamide .
Perindopril:
- Nếu bệnh nhân có dấu hiệu phù mạch ở mặt, chi, môi , thanh quản, lưỡi thì cần ngưng dùng thuốc ngay.
- Perindopril có thể gây hạ huyết áp thể đứng.
- Thận trọng khi dùng Perindopril kết hợp với chế phẩm bổ sung kali, giữ kali .
- Perindopril có thể gây ho cho bệnh nhân nhưng triệu chứng này thường tự hết sau khi ngừng thuốc.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Không nên dùng Perigard-D cho phụ nữ có thai và cho con bú vì hiện nay Perigard-D chưa được chứng minh an toàn cho nhóm đối tượng này.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng Perigard-D cho người lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây chóng mặt, đau đầu.
Bảo quản
- Để Perigard-D tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Perigard-D ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Perindopril :
- Biểu hiện: hạ huyết áp.
- Xử trí: ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng kết hợp điều trị hỗ trợ, giám sát bệnh nhân chặt chẽ.
Indapamide:
- Triệu chứng: nôn, mệt mỏi, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, rối loạn cân bằng nước và điện giải, hạ huyết áp.
- Xử trí: làm tháo rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hay rửa dạ dày sau đó đánh giá cân bằng nước và điện giải.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Perigard-D thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thuốc Perigard-D có tốt không?
Ưu điểm
- Perigard-D là sản phẩm được sản xuất, nghiên cứu và tiến hành kiểm nghiệm chặt chẽ bởi Công ty Glenmark Pharmaceuticals Ltd., đạt các tiêu chuẩn GMP-WHO.
- Perigard-D dùng trong điều trị huyết áp tăng ở người bệnh không đáp ứng với đơn trị liệu bằng perindopril hiệu quả
- Perigard-D được bào chế dạng viên dễ uống, dễ nhớ liều, đóng thành từng vỉ tiện lợi cho việc mang theo.
Nhược điểm
- Perigard-D có thể gây tác dụng phụ khi dùng.
Thuốc Perigard-D giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc PERIGARD-D có 1 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 30.000vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Thuốc Perigard-D mua ở đâu uy tín?
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩmthuốcPERIGARD-D tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Để mua Perigard-D chính hãng với giá cả phải chăng và được giao hàng toàn quốc, các bạn có thể mua Perigard-D tại nhà thuốc Ngọc Anh.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây
Tư Đã mua hàng
PERIGARD-D tác dụng nhanh mà trị tăng huyết áp cũng tốt