Thành phần
Thành phần có trong mỗi lọ Pdsolone – 125mg là:
Hoạt chất: Methylprednisolon Sodium Succinate với hàm lượng 125mg
Các tá dược khác với hàm lượng vừa đủ.
Cơ chế tác dụng
Thuốc Pdsolone – 125mg với hoạt chất chính là Methylprednisolon.
Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, được tạo ra từ việc methyl hóa prednisolon ở vị trí 6-alpha. Thuốc có tác dụng chính trong việc chống viêm và ức chế hệ miễn dịch, đồng thời được sử dụng để điều trị các bệnh lý mà corticosteroid có chỉ định.
- Tác dụng chống viêm: Methylprednisolon giúp giảm sự sản xuất và hoạt tính của các chất trung gian gây viêm như histamin, prostaglandin, và leucotrien. Kết quả là các biểu hiện của quá trình viêm như sưng, đau, và đỏ được giảm thiểu đáng kể.
- Tác dụng ức chế miễn dịch: Thuốc làm giảm sự đáp ứng miễn dịch đối với các phản ứng dị ứng cấp tính và mãn tính (phản ứng type III và type IV). Methylprednisolon ức chế tác dụng của phức hợp kháng nguyên – kháng thể gây viêm mạch dị ứng, đặc biệt là ở da, làm giảm tình trạng viêm do dị ứng.
- Giảm tính thấm của mạch máu và giảm bạch cầu: Thuốc giúp ngăn cản bạch cầu bám dính vào các thành mạch bị tổn thương, từ đó làm giảm sự di chuyển của các tế bào này đến vùng viêm, dẫn đến giảm hiện tượng thoát mạch, phù nề và đau.
- Tác dụng chống tăng sinh tế bào: Methylprednisolon cũng có tác dụng ức chế sự tăng sinh tế bào, đặc biệt là trong các bệnh lý như vảy nến, giúp giảm tình trạng tăng sinh tế bào da và cải thiện tình trạng da.
- Ảnh hưởng đến lymphokin và đại thực bào: Thuốc tác động lên lymphokin và đại thực bào, làm giảm sự hoạt hóa của các tế bào này, từ đó giảm các phản ứng viêm ở các vùng bị tổn thương, đặc biệt trong các bệnh lý dị ứng da.
Chú ý khi sử dụng: Methylprednisolon có ít tác dụng mineralocorticoid (chuyển hóa muối ít), vì vậy không phù hợp để điều trị đơn độc cho bệnh nhân suy tuyến thượng thận. Khi dùng trong tình huống này, cần bổ sung thêm một mineralocorticoid khác.
Dược động học
Hấp thu: Methylprednisolon được hấp thu tốt qua đường uống với sinh khả dụng khoảng 80%, đạt tác dụng tối đa sau 1-2 giờ. Dạng muối succinat có tác dụng nhanh khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng trong cơ thể, với thể tích phân bố từ 0,7 – 1,5 lít/kg, và gắn mạnh với protein huyết tương như albumin.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan, nơi nó trải qua các quá trình chuyển hóa tương tự như hydrocortison. Sau khi chuyển hóa, nó thành các chất chuyển hóa ít hoặc không có hoạt tính.
Thải trừ: Các chất này được thải trừ qua nước tiểu. Nửa đời của methylprednisolon là khoảng 3 giờ, nhưng có thể giảm ở người béo phì.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Pdsolone – 125mg
| Chỉ định | Mô tả chi tiết |
| Viêm khớp và bệnh cơ xương khớp | Viêm khớp sau chấn thương, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp. |
| Bệnh dị ứng | Viêm mắt zona, viêm kết mạc dị ứng, viêm dây thần kinh thị giác. |
| Bệnh da | Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da tiết bã nhờn nặng, u sùi dạng nấm. |
| Bệnh tiêu hóa | Viêm loét kết tràng, viêm đoạn ruột hồi. |
| Bệnh đường hô hấp | Nhiễm độc Berili, lao phổi phát tán, viêm phổi sặc. |
| Rối loạn huyết học và hội chứng thận hư | Điều trị các tình trạng rối loạn huyết học và hội chứng thận hư. |
| Bệnh thần kinh | Cơn cấp của chứng đa xơ cứng, lao màng não. |
| Rối loạn nội tiết | Thiểu năng vỏ tuyến thượng thận nguyên phát, thứ phát hoặc cấp tính. |
| Trước phẫu thuật và trong chấn thương nặng | Sử dụng trước phẫu thuật khi có nguy cơ suy vỏ thượng thận. |
| Tăng sản thượng thận bẩm sinh | Điều trị tăng sản thượng thận bẩm sinh, sốc không đáp ứng điều trị thông thường. |
| Viêm tuyến giáp không có mủ | Điều trị viêm tuyến giáp không xuất hiện mủ. |

=>>> Xem thêm Thuốc Methylprednisolon 16 Khánh Hòa giúp điều trị viêm, dị ứng như lupu, hen phế quản, viêm khớp dạng thấp,…
Liều dùng – Cách sử dụng
Liều dùng
Đối với người lớn
Liều khởi đầu: Từ 10mg đến 500mg. Trong trường hợp điều trị ngắn hạn, liều có thể được điều chỉnh cao hơn.
Thời gian điều trị: Thường không kéo dài quá 2-3 ngày.
Đối với trẻ em
- Bệnh huyết học, thận, khớp và da: Liều 30 mg/kg/ngày, tối đa 1g/ngày, sử dụng trong 3 đợt điều trị.
- Phản ứng thải ghép: Liều 10-20 mg/kg/ngày, tối đa 1g/ngày, kéo dài 3 ngày.
- Điều trị hen: Liều 1-4 mg/kg/ngày trong 1-3 ngày.
- Cơn hen cấp tính: Tiêm tĩnh mạch liều 60-120mg mỗi lần, cách nhau 6 giờ. Khi cơn cấp qua đi, chuyển sang uống với liều 32-48mg, giảm dần và có thể ngừng thuốc sau 10-14 ngày.
Điều trị viêm khớp nặng
Liều khởi đầu: 0,8 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
Viêm khớp mãn tính ở trẻ em:
Liều 10-30 mg/kg/đợt, điều trị trong 3 đợt.
Hội chứng thận hư
Liều 0,8-1,6 mg/kg/ngày trong 6 tuần, giảm liều từ từ trong 6-8 tuần.
Điều trị dị ứng nặng
Tiêm tĩnh mạch liều 125mg, mỗi lần tiêm cách nhau 6 giờ.
Cách dùng
Thuốc Pdsolone-125mg được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Hướng dẫn tiêm:
- Với liều dưới 250mg, tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 5 phút.
- Với liều trên 250mg, thực hiện tiêm truyền tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút.
=>>> Xem thêm Thuốc Medrokort 40 dùng trong trường hợp giảm miễn dịch và chống viêm, điều trị viêm khớp, lupus, hen phế quản,…
Chống chỉ định
Không sử dụng Pdsolone – 125mg cho các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người có nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Trường hợp cho các tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
- Bệnh nhân đang tiêm vaccine virus sống.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp (ADR > 1/100):
TKTW: Mất ngủ, kích động thần kinh.
Tiêu hóa: Tăng cảm giác thèm ăn, khó tiêu.
Da: Rậm lông.
Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
Thần kinh – cơ và xương: Đau khớp.
Mắt: Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp (glôcôm).
Hô hấp: Chảy máu cam.
Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100):
TKTW: Chóng mặt, co giật, rối loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, cảm giác hưng phấn.
Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố.
Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên-thượng thận, chậm phát triển, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng đường huyết.
Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
Khác: Phản ứng dị ứng.
Tương tác thuốc
- Chất cảm ứng CYP450: Ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của Pdsolone-125mg.
- Thuốc lợi tiểu: Có thể làm giảm tác dụng của Pdsolone-125mg.
- Troleandomycin và ketoconazol: Làm giảm thanh thải của Pdsolone-125mg, dẫn đến nguy cơ ngộ độc.
- Aspirin: Tăng khả năng gây ngộ độc khi kết hợp với Pdsolone-125mg.
- Thuốc chống đông máu: Pdsolone-125mg có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chống đông máu.
- Insulin: Pdsolone-125mg có thể làm tăng mức glucose huyết. Làm giảm tác dụng của insulin.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Khi có ý định sử dụng Pdsolone – 125mg, cần cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích và rủi ro khi quyết định liều dùng và thời gian điều trị.
- Trẻ em: Chỉ sử dụng Pdsolone – 125mg cho trẻ em trong những tình huống nghiêm trọng và nguy hiểm.
- Bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp và vấn đề thần kinh: Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc ở những người có các bệnh lý này.
- Bệnh lao: Không khuyến khích sử dụng Pdsolone – 125mg cho bệnh nhân lao đang trong giai đoạn phát triển hoặc lan rộng. Cần theo dõi chặt chẽ để tránh tái phát.
- Tiền sử dị ứng với Methylprednisolone: Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra xem bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Methylprednisolone hay không.
- Rượu benzyl: Không được sử dụng rượu benzyl trong khi điều trị với Pdsolone – 125mg vì có thể gây ra nguy cơ tử vong.
- Ngừng thuốc: Không nên dừng thuốc đột ngột. Việc giảm liều phải được thực hiện từ từ và dưới sự giám sát của bác sĩ.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Không nên sử dụng Pdsolone-125mg trong thời kỳ mang thai và cho con bú, vì thuốc có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của cả mẹ và con.
Người lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi dùng thuốc nếu người bệnh phải lái xe hoặc vận hành máy móc, vì thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phối hợp
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ bảo quản tốt nhất trong khoảng 15 – 25 độ C. Tránh nơi có ánh sáng chiếu trực tiếp đến thuốc.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
- Nhà sản xuất: Swiss Parentals Pvt. Ltd
- Xuất xứ: Ấn Độ
- Số đăng ký: VN-21913-19
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: Khi sử dụng quá liều Pdsolone – 125mg, có thể xuất hiện các triệu chứng như hội chứng Cushing, yếu cơ và loãng xương, đặc biệt là khi thuốc được dùng lâu dài.
Nếu dùng liều cao trong một thời gian dài, có thể dẫn đến tăng hoạt động của tuyến thượng thận và ức chế chức năng thượng thận. Trong trường hợp này, cần xem xét kỹ và quyết định tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc sử dụng glucocorticoid.
Tốt nhất nếu sử dụng quá liều, nên liên hệ ngay với bác sĩ để tìm ra hướng giải quyết đúng và kịp thời.
Quên liều
Nếu quên một liều Pdsolone-125mg, cần dùng liều đã quên càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng lịch trình. Không nên dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Pdsolone-40mg có cùng hoạt chất, dạng bào chế và công dụng, nhưng với hàm lượng nhỏ hơn giúp việc chia liều trong các trường hợp liều nhỏ dễ dàng hơn.
Thuốc Solu-Medrol 40mg có cùng hoạt chất và công dụng là điều trị rối loạn nội tiết, thấp khớp, miễn dịch, dị ứng, máu,… Do Pfizer sản xuất.
Thuốc Pdsolone – 125mg giá bao nhiêu?
Giá của thuốc Pdsolone – 125mg hiện đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh. Mức giá có thể có sự chênh lệch nhỏ giữa các địa phương hoặc cửa hàng, nhưng sự khác biệt này là không đáng kể.
Thuốc Pdsolone – 125mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Pdsolone – 125mg được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc và yêu cầu có đơn thuốc từ bác sĩ.
Để đảm bảo mua được sản phẩm chính hãng và chất lượng, người dùng nên tìm đến các nhà thuốc lớn, uy tín. Một trong những địa chỉ đáng tin cậy là Nhà thuốc Ngọc Anh, nơi luôn đảm bảo chất lượng và cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp.
Tài liệu tham khảo
- Bergeron E, Bouffard MA (2024). Evidence-based management of optic neuritis, Pubmed. Truy cập ngày 9/2/2025.
- Paredes-Ruiz D, Ruiz-Irastorza G, Amoura Z (2023). Systemic lupus erythematosus and glucocorticoids: A never-ending story?. Truy cập ngày 9/2/2025.
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Pdsolone – 125mg do Nhà sản xuất cung cấp. Xem và tải file PDF tại đây.
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.








Chi Đã mua hàng
Chất lượng đảm bảo hàng chính hãng.