Thuốc Olmac 10 đã được biết đến nhiều trong điều trị Tâm thần phân liệt. Vậy thuốc olmac 10 là gì? Thuốc được sử dụng trong trường hợp nào? Hãy cùng nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu nhé !
Thuốc Olmac 10 là gì?
Thuốc Olmac 10 là thuốc được sản xuất bởi Macleods Pharm., Lđt – Ấn Độ. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén bao phim. Công dụng chính của thuốc là điều trị chứng tâm thần phân liệt và các chứng loạn thần khác như hoang tưởng, ảo tưởng, trầm cảm,…
Thương hiệu: Macleods Pharmaceuticals
Công ty đăng kí: Macleods Pharmaceuticals
Xuất xứ: Ấn Độ
SĐK: VN-21616-18
Dạng bào chế: Viên nén bao phiim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
- Olanzapine 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Olmac 10
Thuốc Olmac 10mg có chứa hoạt chất Olanzapine có tác dụng cho việc điều trị bệnh tâm thần phân liệt. Thuốc tác dụng dựa trên cơ chế đối kháng với các dẫn truyền thần kinh Dopamine và Cholinergic. Do chúng có ái lực cao hơn và cạnh tranh vị trí gắn vào các thụ thể như Serotoin 5HT, Dopamin D1-D4, thụ thể Muscarinic Cholenergic M1-M5; thụ thể Histamin H1, Alpha 1Adrenergic.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc olmac 10 hấp thu tốt, nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh sau 5 – 8 giờ sau khi uống. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi sự hấp thu thức ăn.
Phân bổ
Trong huyết tương, olanzapine chủ yếu liên kết với albumin và α 1 -acid-glycoprotein. Sự liên kết đạt 93%, nồng độ khoảng 7-1000 ng/ml.
Biến đổi sinh học
Thuốc chủ yếu được chuyển hóa tại gan. Trong tuần hoàn chất chuyển hóa chính là 10-N-glucuronide, không vượt qua được hàng rào máu não. Các cytochromes P450- CYP1A2 và P450-CYP2D6 đóng vai trò trong hình thành các chất chuyển hóa N-desmethyl và 2-hydroxymethyl, cả hai đều thể hiện hoạt tính dược lý trong ống nghiệm ít hơn đáng kể so với olanzapine trong các nghiên cứu trên động vật. Hoạt tính dược lý chủ yếu là từ olanzapine mẹ.
Thải trừ
Thời gian bán thải của thuốc khác nhau tùy tình trạng người bệnh và lứa tuổi.
- Ở người trưởng thành: trung bình là 34 giờ (37 giờ với nữ và 32 giờ với nam).
- Người già khỏe mạnh (trên 65 tuổi): khoảng 52 giờ
Công dụng – Chỉ định của thuốc Olmac 10 mg
Thuốc Olmac 10mg được sử dụng cho một số trường hợp bệnh nhân như sau:
– Mắc chứng Tâm thần phần phân liệt
– Bệnh nhân đang điều trị giảm hưng cảm từ vừa đến nặng.
– Thuốc có tác dụng tốt trong việc ngăn ngừa tái phát ở bệnh nhân có rối loạn lững cực.
=> Quý bạn đọc có thể xem thêm thuốc điều trị tâm thần phân liệt tương tự: Thuốc DEVODIL là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Olmac 10
Liều dùng
– Với người lớn:
- Bệnh nhân mắc tâm thần phân liệt: liều khởi đầu được khuyến cáo là ngày 1 lần/ ngày x 15mg/lần/; với liều phối hợp là 1 lần/ngày x 10mg/ lần.
- Trong phòng ngừa rối loạn lưỡng cực:Theo khuyến cáo,liều khởi đầu là 10mg/ngày. Riêng đối với bệnh nhân đã dùng Olanzapine để điều trị cơn hưng cảm, nên tiếp tục điều trị dự phòng tái phát ở liều tương tự. Nên tiếp tục điều trị Olanzapine nếu xuất hiện cơn hưng cảm mới, cơn hỗn hợp hoặc cơn trầm cảm.
- Lưu ý: Trong quá trình điều trị tâm thần phân liệt, cơn hưng cảm và phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực, có thể điều chỉnh liều dùng hàng ngày khoảng 5 -20mg/ngày cho những ngày tiếp theo dựa theo tình trạng lâm sàng của mỗi bệnh nhân. Việc tăng liều lớn hơn liều khởi đầu được khuyến cáo chỉ nên thực hiện sau khi có đánh giá lại lâm sàng thích hợp và thường ở khoảng thời gian không quá 24 giờ.
– Với trẻ em:
- Với trẻ dưới 13 tuổi: Hiện chưa thể xác định được độ an toàn và hiệu quả.
- Với trẻ từ 13 đến 27 tuổi: Cần thận trọng khi sử dụng và bắt buộc phải có sự giám sáy nghiêm ngặt của bác sĩ.
- Với trẻ mắc chứng tâm thần phân liệt: 2.5 – 5mg/lần x 1 lần/ ngày với liều khởi đầu. Và 10mg/lần x 1 lần/ngày với liều đích. Trong quá trình sử dụng thuốc, bác sĩ có thể cho trẻ dùng tăng hoặc giảm liều khoảng 2.5-5mg. Liều tối đa không quá 20mg/ ngày.
- Với trẻ mắc chứng lưỡng cực: 2.5 – 5mg/lần x 1 lần/ ngày với liều khởi đầu. Và 10mg/lần x 1 lần/ngày với liều đích. Trong quá trình sử dụng thuốc, bác sĩ có thể cho trẻ dùng tăng hoặc giảm liều khoảng 2.5-5mg. Liều tối đa không quá 20mg/ ngày.
– Với người già (trên 60 tuổi): 5 mg/ngày (với liều khởi đầu). Riêng với những bệnh nhân trên 65 tuổi nên cân nhắc kĩ các yếu tố lâm sàng khi sử dụng thuốc và không được sử dụng để điều trị thường quy.
– Với những người mắc suy thận hoặc suy gan: Cần cân nhắc thật kĩ trước khi sử dụng thuốc, liều khởi đầu không quá 5mg/ngày.
Cách dùng
Uống cùng nước lọc sau bữa ăn
=> Mời quý bạn đọc xem thêm thuốc hệ thần kinh có dạng điều chế tương tự: Amitryptylin 25mg có tác dụng như thế nào? Mua ở đâu?
Chống chỉ định
– Thuốc chống chỉ định với những trường hợp có tiền sử dị ứng với olanzapin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân có nguy cơ mắc gulucoma góc hẹp.
– Bệnh nhân có thai và đang cho con bú nên tránh sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ có thể có khi sử dụng Olmac 10
– Tác dụng phụ thường gặp:
- Tăng cảm giác thèm ăn dẫn đến tăng cân.
- Tăng cảm giác buồn ngủ
- Tăng lượng bạch cầu ái toan.
- Tăng nồng độ cholesterol, glucose, trilyceride.
- Tăng đường niệu.
- Hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn chân tay.
- Parkinson.
- Hạ huyết áp tư thế.
- Táo bón và khô miệng, tăng ALT, AST không triệu chứng, đặc biệt là ở các bệnh nhân điều trị sớm.
- Phát ban.
- Suy nhược cơ thể.
- Mệt mỏi.
- Phù.
– Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Giảm bạch cầu lympho.
- Giảm bạch cầu trung tính.
- Nhịp tim chậm.
- Nhạy cảm với ánh sáng.
- Tóc dễ gãy rụng.
- Tiểu tiện không kiểm soát.
- Tăng Creatin phosphokinase trong máu .
- Tăng bilirubin toàn phần.
Tương tác thuốc
– Không nên phối hợp hoặc hạn hạn chế phối hợp:
Không nên phối hợp olanzapin với levomethadyl do chúng nguy cơ độc tính trên cơ tim, với metoclopramid do tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp, hội chứng an thần kinh ác tính.
– Các tương tác có khả năng ảnh hưởng olanzapin
- Diazepam: Dùng chung sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
- Cảm ứng CYP1A2: Chuyển hóa olanzapin có thể tăng do hút thuốc lá và các thuốc cảm ứng CYP1A2 , có thể dẫn đến giảm nồng độ olanzapin trong máu. Độ thanh thải olanzapin tăng ở mức trung bình. Ảnh hưởng lâm sàng thường nhỏ, do vậy khuyến cáo theo dõi lâm sàng và tăng liều olanzapin khi cần thiết.
- Ức chế CYP1A2: Fluvoxamin, một chất ức chế CYP1A2, đã được chứng về là một chất ức chế đáng kể chuyển hóa của olanzapin.Với những bệnh nhân đang điều trị bằng Fluvoxamin hoặc các thuốc ức chế CYP1A2 cần cân nhắc sử dụng liều khởi đầu thấp hơn. Cân nhắc giảm liều olanzapin đang dùng khi bệnh nhân bắt đẩu điều trị với các thuốc ức chế CYP1A2.
– Giảm sinh khá dụng
- Than hoạt tính sẽ làm giảm 50 -60% tính sinh khả dụng cùa olanzapin dùng đường uống và nên được dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng olanzapin.
- Liều đơn 20mg Warfarin, fluoxetin (thuốc ức chế CYP2D6), liều đơn antacid (nhôm, magnesi) hoặc cimetidin không ảnh hưởng nhiều đến dược động học của olanzapin.
– Tương tác dược lý: Do olanzapin có khả năng ức chế thụ thể anpha làm cho tình trạng hạ huyết áp tư thế trở nên trầm trọng hơn. Vì vậy, không nên dùng dopamin, adrenalin hoặc thuốc tác động giống giao cảm khác trên thụ thể beta ở bệnh nhân đang điều trị olanzapin.
– Tương tác của Olapapine đến các thuốc khác:
- Olanzapin có thể đối kháng trực tiếp hoặc gián tiếp với tác dụng của levodopa và các chất chủ vận dopamin.
- Olanzapin làm tăng tác dụng phụ của thuốc kháng cholinergic (táo bón, khô miệng, an thần, bí tiểu, rối loạn thị giác), làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuổc chống tăng huyết áp.
- Với các thuốc điều trị trầm cảm khác: Hiện chưa có nghiên cứu nào phát hiện tương tác giữa Olanzanpin với các thuốc chống loạn thần khác.
– Tác động trên hệ thần kinh trung ương
- Thận trọng khi sử thuốc cho trường hợp bệnh nhân dùng rượu hoặc các thuốc có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
- Với bệnh nhân đang sử dụng thuốc điều trị Parkinson và bệnh mất trí nhớ: Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng bảo quản sản phẩm
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử suy gan, suy thận.
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi không sử dụng thuốc này.
- Sử dụng đúng theo liều lượng khuyến cáo của bác sĩ.
Lưu ý trên một số đối tượng đặc biệt
- Với phụ nữa đang mang thai hoặc cho con bú: Hiện tại chưa có nghiên cứu chứng minh tác dụng phụ của thuốc đối với phụ nữ đang mang thai. Tuy nhiên không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì thuốc có thể bài tiết qua sữa, gây ảnh hưởng trực tiếp đến em bé.
- Với những người lái xe và vận hành máy móc: Không nên sử dụng thuốc vì thuốc gây buồn ngủ, chóng mặt do vậy có thể gây nguy hiểm khi làm việc.
Bảo quản
- Bảo quản ở trong bao bì gốc, đặt sản phẩm ở nơi khô thoáng, nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
– Xử lý bệnh nhân quá liều: Trong trường hợp bệnh nhân quá liều cần thông báo ngay với bác sĩ và đưa đến cơ sở y tế trong trường hợp sớm nhất.
– Xử lý khi bệnh nhân quên liều thuốc: Nếu bệnh nhân quên liều chỉ cần uống liều tiếp theo luôn. Tránh trường hợp uống bù 2 liều cùng lúc.
Hiện nay giá thuốc Olmac 10 mg là bao nhiêu ?
Hiện nay trên thị trường, tùy từng nhà thuốc và cơ sở phân phối, Olmac 10mg có thể có các mức giá khác nhau. Giá trung bình này khoảng 130000 đồng/hộp.
Có thể mua thuốc Olmac 10 mg chính hãng ở đâu?
Hiện nay thuốc có bán tại hầu hết các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và wedside về thuốc.
Bạn cũng thể mua thuốc Olmac 10mg chính hãng tại webside nhà thuốc Ngọc Anh: https://nhathuocngocanh.com
Nguồn tham khảo
Tác giả: Chuyên gia của Cơ quan quản lý thuốc và sản phẩm chăm sóc sức khỏe Anh, Olanzapine 10 mg tablets. EMC, truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Diệp Đã mua hàng
giao hàng nhanh