Thuốc Nisitanol 20mg/2ml được biết đến phổ biến với công dụng điều trị các triệu chứng đau ở mức độ trung bình do một số nguyên nhân như: đau răng, đau sau phẫu thuật, đau thấp khớp… Vậy thuốc Nisitanol 20mg/2ml có cơ chế tác dụng như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Nisitanol là thuốc gì?
Thuốc Nisitanol 20mg/2ml là một loại thuốc giảm đau – hạ sốt không gây nghiện, tuy nhiên nó được chỉ định dùng chủ yếu để làm giảm các cơn đau trung bình như đau răng, đau xương khớp, đau sau phẫu thuật. Thuốc được sản xuất và đăng ký bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc. Hiện nay, thuốc đang được Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký là VD-17594-12.
Thành phần
Mỗi viên ống dung dịch tiêm Nisitanol 2ml có chứa hoạt chất chính sau:
- Nefopam hydroclorid hàm lượng 20 mg
Phụ liệu vừa đủ 1 ống.
Cơ chế tác dụng của thuốc Nisitanol 20mg/2ml
- Nefopam là thuốc giảm đau, hạ sốt không opioid, cấu trúc không liên quan đến các thuốc giảm đau khác. Cơ chế tác dụng của nó chưa được nghiên cứu đầy đủ. Một số báo cáo chỉ ra rằng Nefopam có tác dụng trung tâm, cơ chế chủ yếu là đối kháng thụ thể muscarin với kích thích trên hệ thần kinh giao cảm.
- Nefopam được dùng làm thuốc giảm đau ở mức độ trung bình trong các cơn đau mạn tính và cấp tính.
- Nghiên cứu “Đánh giá đặc tính dược lý của Nefopam trong điều trị” cho thấy: Nefocam khi dùng đường uống và đường tiêm đều mang lại hiệu quả điều trị tốt. Khi dùng nefocam liều vừa sẽ cho tác dụng giảm đau tương đương với thuốc giảm đau đường uống aspirin, dextropropoxyphene và pentazocine hay dùng đường tiêm morphine, pethidine và pentazocine. Tuy nhiên khi dùng với liều cao hơn thì morphin và pethidine dùng đường tiêm thường hiệu quả hơn nefopam.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Nisitanol 20mg/2ml
Thuốc Nisitanol 20mg/2ml được dùng để điều trị các trường hợp sau đây:
Làm giảm các triệu chứng, cảm giác đau mức độ trung bình do các nguyên nhân như đau thấp khớp, đau sau phẫu thuật, đau mạn tính.
==>> Xem thêm: Thuốc Nisidol 20mg/2ml là gì, lưu ý cách dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
- Hấp thu: sau khi được tiêm, thuốc được hấp thu rất nhanh chóng. Nồng độ đỉnh của thuốc đạt được trong huyết tương khoảng sau 1,5 giờ.
- Phân bố: thuốc được phân bố rộng rãi đến các mô và cơ quan, tỷ lệ thuốc gắn kết với protein huyết tương khoảng 73%. Ngoài ra, thuốc còn được phân bố vào trong sữa mẹ.
- Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa ở gan.
- Thải trừ: thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, có một phần nhỏ thải trừ qua phân, khoảng 8%. Có khoảng 5% liều dùng được đào thải qua đường thận ở dạng chất không chuyển hóa.
Liều dùng
Tùy theo mức độ đau và tình trạng đáp ứng thuốc của mỗi người mà được khuyến cáo sử dụng với liều khác nhau. Sau đây là liều dùng được tham khảo:
- Thuốc chỉ sử dụng cho người lớn và trẻ em có độ tuổi từ trên 16 tuổi.
- Thông thường khi dùng để tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp: mỗi lần 1 ống, mỗi ngày tiêm từ 1 đến 3 lần.
- Có thể dùng tiêm truyền tĩnh mạch: Cứ mỗi 6 đến 8 giờ tiêm 1 đến 2 ống.
Cách dùng
- Thuốc được dùng qua đường tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp.
- Cũng có thể dùng để tiêm truyền tĩnh mạch: nên pha loãng thuốc với dung dịch đẳng trương NaCl hoặc Glucose.
- Mỗi đợt điều trị không vượt quá 2 tuần.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc cho các đối tượng sau:
- Phụ nữ đang ở giai đoạn thai kỳ hoặc đang cho con bú.
- Bệnh nhân đang mắc nhồi máu cơ tim.
- Trẻ em có độ tuổi < 16 tuổi.
- Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc bệnh phì đại tuyến tiền liệt có kèm theo ứ đọng nước tiểu.
- Bệnh nhân đang mắc bệnh mạch nhanh, động kinh hay glaucom.
- Người có mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào trong tá dược.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn bất thường sau:
- Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn.
- Đổ mồ hôi, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, mất ngủ, hạ huyết áp, hồi hộp, căng thẳng, nhầm lẫn, run, dị cảm, mắt mờ, khô miệng.
- Ngất xỉu, phù mạch và nhịp đập nhanh.
- Sảng khoái, co giật và ảo giác.
==>> Xem thêm: Thuốc Acupan là thuốc gì, cách dùng như thế nào, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
IMAO | không phối hợp cùng vì dễ tăng ức chế thần kinh trung ương |
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng | cần sử dụng thận trọng |
Thuốc kháng thụ thể muscaric, thuốc kích thích giao cảm | tăng tác dụng không mong muốn của các thuốc này |
Định tính opioid, benzodiazepin | gây ra phản ứng dương tính giả |
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bị suy gan, suy thận, người cao tuổi.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người mắc bệnh tăng nhãn áp.
- Khi tiêm cần phải để bệnh nhân ở tư thế nằm duỗi thẳng, sau khi tiêm xong nên để bệnh nhân nằm tại chỗ 15 đến 20 phút.
- Thuốc tiêm truyền chỉ được thực hiện tại cơ sở y tế được Bộ y tế cấp phép và do nhân viên y tế có chuyên môn.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai: chưa có các nghiên cứu về độ an toàn cho phụ nữ có thai do đó không nên dùng thuốc cho đối tượng này.
Đối với phụ nữ cho con bú: có một lượng nhỏ thuốc được qua sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi dùng thuốc cho bà mẹ cho con bú.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra buồn ngủ vì thế không dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Tránh xa tầm tay, tầm với của trẻ nhỏ.
Cách xử trí khi quá liều
Triệu chứng: có thể gây độc tính trên tim mạch như nhịp nhanh, tăng thể tích tuần hoàn; độc thần kinh trung ương như ảo giác, co giật, kích động; có thể gây tử vong.
Cách điều trị: chưa có thuốc giải độc, cần nhanh chóng rửa dạ dày, gây nôn bằng siro ipeca, dùng than hoạt để ngăn hấp thu thuốc. Kiểm soát các triệu chứng ảo giác, co giật bằng diazepam tiêm tĩnh mạch hay đặt hậu môn. Dùng thuốc beta-adrenergic để ngăn biến chứng tim mạch.
Thuốc Nisitanol 20mg/2ml có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc có dạng dung dịch dùng để tiêm do đó sinh khả dụng xấp xỉ 100%, cho hiệu quả giảm đau nhanh chóng.
- Thuốc được Cục quản lý Dược cấp phép cho lưu hành từ năm 2012 cho đến nay, đã có nhiều năm dùng thuốc trên lâm sàng.
- Thuốc hầu như không gây ra tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Nhược điểm
- Thuốc chỉ được thực hiện tại các cơ sở y tế được Bộ Y tế cấp phép, không được tiêm tại nhà.
Các thuốc có thể thay thế thuốc
Anigrine 20mg/2ml được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc Việt Nam, thuốc có chứa hoạt chất Nefopam hàm lượng 20 mg, dạng bào chế dung dịch tiêm. Thuốc thường được dùng trong điều trị triệu chứng đau như cơn đau mạn tính, đau răng, đau thấp khớp, đau do mổ.
Thuốc Nefopam 20mg/2ml Vidipha được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Vidipha. Thuốc chứa hoạt chất Nefopam hàm lượng 20 mg, dạng bào chế là dung dịch tiêm. Thuốc được chỉ định điều trị trong trường hợp giảm đau cấp tính và mạn tính ở mức độ trung bình.
Trên đây là các thuốc tương tự, bạn có thể tham khảo thông tin thêm hoặc nếu muốn thay thế cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Thuốc Nisitanol giá bao nhiêu?
Giá thuốc Nisitanol 20mg/2ml bao nhiêu? Hiện nay, giá bán của thuốc đang có giá dao động khác nhau trên thị trường tùy thuộc vào khu vực do đó bạn có thể tham khảo ở phía trên.
Mua thuốc Nisitanol 20mg/2ml ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Nisitanol 20mg/2ml có bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc và bạn nên chọn các nhà thuốc uy tín trên địa bàn. Hãy ưu tiên các nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP để mua. Hoặc có thể truy cập vào fanpage Nhà thuốc Ngọc Anh hoặc có thể vào website nhathuocngocanh.com gọi vào số hotline để được giải đáp.
Nguồn tham khảo
- Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ, Nefopam truy cập vào ngày 03/05/2024.
- Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ, Nefopam: a review of its pharmacological properties and therapeutic efficacy truy cập vào ngày 03/05/2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Chấn Đã mua hàng
thuốc chính hãng, chất lượng, dược sĩ nhiệt tình