Trên các trang thông tin hiện nay có nhiều thông tin liên quan đến thuốc Neurixal, tuy nhiên, các thông tin còn chưa được cập nhật đầy đủ và chính xác. Trong bài viết dưới đây, Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp các thông tin đầy đủ thuốc Neurixal là thuốc gì? Thuốc Neurixal có công dụng gì? Thuốc Neurixal chính hãng mua ở đâu? Mời quý bạn đọc đón xem.
Neurixal là thuốc gì?
Thuốc Neurixal có thành phần chính là Magnesi Lactat Dihydrat, Pyridoxin Hydroclorid được sử dụng trong điều trị thiếu hụt magnesi, có thể thiếu hụt đơn độc hoặc phối hợp với các thiếu hụt khác ở cả người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan-Dermapharm, hiện đã được cấp phép và lưu hành trên thị trường Việt Nam với số đăng ký VD-28552-17.
Thành phần Neurixal
Thành phần chính của thuốc Neurixal bao gồm:
- Magnesi lactat dihydrat 470mg.
- Pyridoxin hydroclorid 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của viên sủi Neurixal
- Magnesi lactat dihydrat giúp cung cấp magnesi cho cơ thể, manesi là cation nhiều thứ tư trong cơ thể, nhiều thứ 2 trong tế bào và là cation thiết yếu cho chức năng của các enzym quan trọng.
- Magnesi tham gia như một cofactor trong nhiều phản ứng enzym của cơ thể. Magnesi cũng cần thiết cho chuyển hóa năng lượng tế bào, duy trì sự ổn định màng, dẫn truyền thần kinh, vận chuyển sắt và có tác động trên kênh calci.
- Magnesi cần thiết cho sự duy trì mức calci và kali huyết thanh do có tác động trên ống thận.
- Pyridoxin là một dạng của vitamin B6, khi hấp thu vào trong cơ thể sẽ biến đổi thành dạng có hoạt tính pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Các chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid, lipid. Pyridoxin cũng tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric trong hệ thần kinh trung ương và tổng hợp hemoglobin.
- Hiếm gặp tình trạng thiếu hụt vitamin B6, tuy nhiên có thể gặp trong một số trường hợp rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hóa hoặc rối loạn do thuốc gây ra. Một số trường hợp cũng cần bổ sung vitamin B6 do nhu cầu cơ thể tăng như bỏng, suy tim sung huyết, sốt kéo dài, cường tuyến giáp, nhiễm khuẩn, kém hấp thu liên quan đến bệnh về gan – mật.
- Việc thiếu hụt pyridoxin có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi và viêm da tăng bã nhờn.
- Một số rối loạn chuyển hóa có thể đáp ứng với liều cao pyridoxin như rối loạn chuyển hóa acid xanthurenic – niệu, cystathionin – niệu tiên phát, tăng oxalat – niệu tiên phát.
Dược động học
Hấp thu
- Sau khi uống thuốc, 1/3 lượng magnesi được hấp thu ở ruột non, mức độ hấp thu magnesi tăng lên khi lượng magnesi đưa vào cơ thể giảm.
- Vitamin B6 được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, có thể bị giảm ở người có hội chứng kém hấp thu hoặc sau khi cắt dạ dày. Nồng độ của pyridoxin trong huyết tương bình thường là 30-80 nanogam/ml.
Phân bố
- Tỉ lệ gắn protein huyết tương của magnesi là 25-30%, phân bố vào xương khoảng 50-60% và vào dịch ngoại bào là 1-2%. Magnesi có thể qua được nhau thai và một lượng nhỏ được bài tiết vào sữa mẹ.
- Vitamin B6 được dự trữ phần lớn ở gan, một phần nhỏ ở cơ và não. Lượng vitamin B6 dự trữ trên toàn cơ thể ước tính khoảng 167 mg. Các dạng chính của pyridoxin trong máu là pyridoxal và pyridoxal phosphat, có sự liên kết cao với protein huyết tương.
- Pyridoxal có thể qua được nhau thai và nồng độ trong huyết tương bào thai lớn gấp 5 lần trong huyết tương của mẹ. Nồng độ trong sữa mẹ khoảng 150-240 nanogam/ml sau khi mẹ dùng liều 2,5-5 mg vitamin B6 hàng ngày.
Chuyển hóa
Pyridoxin chuyển thành pyridoxal phosphat ở hồng cầu. Tại gan, pyridoxin phosphoryl hóa thành pyridoxin phosphat, chuyển amin thành pyridoxal và pyridoxamin để nhanh chóng được phosphoryl hóa.
Thải trừ
- Magnesi thải trừ chủ yếu qua thận, mức độ thải trừ tỉ lệ thuận với nồng độ trong huyết thanh và sự lọc của cầu thận. Lượng thuốc không hấp thu qua đường uống sẽ đào thải theo phân.
- Thời gian bán thải của pyridoxin khoảng 15-20 ngày. Pyridoxal chuyển hóa thành acid 4-pyridoxic tại gan và bài tiết vào nước tiểu.
Công dụng của viên sủi Neurixal
Thuốc Neurixal được chỉ định trong điều trị thiếu hụt magnesi, có thể thiếu hụt đơn độc hoặc phối hợp với các thiếu hụt khác ở người lớn và trẻ nhỏ từ 6 tuổi trở lên.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Với người lớn: 6-8 viên/ngày, chia 2-3 lần/ngày.
Với trẻ từ 6 tuổi trở lên: 4-6 viên/ngày, chia 2-3 lần/ngày.
Cách dùng
- Hòa tan viên thuốc trong khoảng 200 ml nước, chờ viên thuốc sủi bọt hoàn toàn rồi uống.
- Nên dùng thuốc Neurixal 5mg trong bữa ăn.
- Dừng uống thuốc khi nồng độ magnesi trong máu trở về bình thường.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc viên sủi Neurixal cho người có tiền sử dị ứng với magnesi lactat dihydrat, pyridoxin hydroclorid và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Neurixal eff cho bệnh nhân suy thận do có thể gây tích lũy magnesi dẫn đến ngộ độc.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan, suy nhược cơ thể, người mắc các bệnh về thần kinh cơ, người cao tuổi, phụ nư có thai, người đang sử dụng glycosid trợ tim.
- Người hạ kali huyết hay calci huyết đồng thời với thiếu hụt magnesi.
- Khi sử dụng thuốc kéo dài với liều pyridoxin 200mg hoặc hơn, cần chú ý đến các triệu chứng bất thường vì có thể là biểu hiện của độc tính thần kinh, hội chứng lệ thuộc và hội chứng cai thuốc.
- Thuốc có chứa khoảng 330 mg natri trong mỗi viên, vì vậy cần thận trọng trên những bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.
Thuốc Neurixal có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
- Phụ nữ có thai: Magnesi qua được nhau thai, lượng thuốc qua nhau thai tương đương với trong máu mẹ. Pyridoxin qua được nhau thai và đã có nghiên cứu chứng minh về độ an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Pyridoxin có bài tiết qua sữa mẹ, đã có nghiên cứu chứng minh an toàn trên trẻ bú mẹ. Magnesi phân bố một lượng nhỏ trong sữa mẹ. Chỉ sử dụng thuốc Neurixal Hasan trong thời kì cho con bú khi thật sự cần thiết.
Thuốc Neurixal có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
Thuốc Neurixal sủi có thể gây một số tác dụng không mong muốn như đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ, vì vậy cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
Thuốc Neurixal 5mg 470mg không nên đặt tại nơi gần khu vui chơi của trẻ nhỏ. Tốt nhất, Neurixal nên được đặt tại nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Xem thêm Thuốc Magnesi-BFS 15% là thuốc gì, giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Tác dụng phụ của thuốc Neurixal
- Trên thần kinh trung ương: Đau đầu, co giật, lơ mơ, buồn ngủ.
- Trên nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm.
- Trên tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
- Trên gan: AST tăng.
- Trên thần kinh – cơ: viêm dây thần kinh ngoại vi.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Tetracyclin, bisphosphonat | Giảm hấp thu các thuốc dùng cùng |
Digoxin | Thay đổi dẫn truyền trong tim, dẫn đến blốc tim |
Levodopa | Giảm tác dụng levodopa |
Phenytoin, phenobarbital | Giảm nồng độ các thuốc dùng cùng |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
- Quá liều magnesi gây tăng magnesi huyết, sử dụng liều cao pyridoxin dài ngày có thể gây hội chứng về thần kinh cảm giác, mất điều phối.
- Cách xử trí: ngưng sử dụng thuốc, thông khí nhân tạo cho đến khi đưa được muối calci vào bằng đường tĩnh mạch khi điều trị quá liều magnesi. Chức năng thần kinh sẽ dần cải thiện sau khi ngừng pyridoxin.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Neurixal, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Neurixal để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Magnesi B6 475mg Khapharco: Công dụng, liều dùng
Thuốc Neurixal có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Neurixal 470mg dạng viên sủi nên dễ dàng sử dụng.
- Khi sử dụng thuốc ít gặp các tác dụng phụ, thuốc hiệu quả trong điều trị thiếu hụt magnesi ở cả người lớn và trẻ nhỏ (từ 6 tuổi trở lên).
Nhược điểm
- Viên Neurixal chứa khoảng 330 mg natri trong một viên nén sủi, vì vậy cần thận trọng trên bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.
Sản phẩm thay thế thuốc Neurixal
- Thuốc Magnesi-B6 Imexpharm có thành phần hoạt chất chính là Magie Lactat Dihydrat có hàm lượng khoảng 470mg, vitamin B6 có hàm lượng 5mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, sản xuất bởi công ty Imexpharm, có tác dụng tương tự thuốc Neurixal.
- Thuốc Magnesi B6 Danapha có thành phần hoạt chất chính là Magnesi lactat dihydrat hàm lượng 470 mg, pyridoxin hydrodorid (vitamin B6) hàm lượng 5 mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, sản xuất bởi công ty Danapha, có tác dụng tương tự thuốc Neurixal.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Neurixal chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc Neurixal giá bao nhiêu?
Thuốc Neurixal được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc với giá cả dao động. Giá thuốc Neurixal tại nhà thuốc Ngọc Anh hiện đang được cập nhật.
Thuốc Neurixal mua ở đâu?
Thuốc Neurixal chính hãng hiện nay được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc. Độc giả có nhu cầu tìm mua Neurixal có thể tham khảo tại địa chỉ nhà thuốc Ngọc Anh. Thông tin liên hệ:
- Website: nhathuocngocanh.com
- Số hotline: 0333.405.080
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Neurixal, tải file tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Linh Đã mua hàng
Neurixal giao hàng nhanh, hiệu quả cao