Thuốc Myfenadin ngày càng được sử dụng nhiều trong điều trị viêm mũi dị ứng. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Myfenadin hiệu quả.
Myfenadin là thuốc gì?
Myfenadin là thuốc được sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer – BPC, với thành phần chính Fexofenadin có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng hiệu quả. Ngoài ra thuốc còn dùng để điều trị dị ứng đường hô hấp như sổ mũi, khó thở, ngạt hơi, chảy nước mắt nước mũi…
Số đăng ký: VD-34875-20
Thuốc hỗn dịch màu hồng, vị ngọt, thơm mùi dâu.
Thành phần
Mỗi 5ml hỗn dịch uống chứa:
Dược chất: Fexofenadin hydroclorid hàm lượng 30mg
Tá dược: Nipazin, nipazol, titan dioxyd, propylen glycol, sorbitol 70%, ethylen diamin tetra-acetat dinatri, đường trắng, poloxamer 407, dinatri hydrophosphat, natri dihydrophosphat, xanthan gum, hương dâu, ponceau, nước vừa đủ 5ml.
Cơ chế tác dụng của thuốc Myfenadin 30mg/5ml
Fexofenadin là thuốc kháng histamin H1 thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H ngoại vi. Thuốc là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin, cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H, ở đường tiêu hóa, mạch máu và hô hấp. Fexofenadin tác dụng không đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha hoặc beta- adrenergic.
Ở liều điều trị, thuốc không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Myfenadin
Fexofenadin được chỉ định dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc dị ứng đường hô hấp trên như: sổ mũi, hắt hơi, ngứa mắt, chảy nước mắt, ngứa mũi và cổ họng.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau 60 phút. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 – 3 giờ. Thức ăn chứa nhiều lipid làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc (đến khoảng 4 giờ). Tác dụng kháng histamin kéo dài hơn 12 giờ.
Phân bố
Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương của thuốc là 60 – 70%, chủ yếu với albumin và alpha,-acid glycoprotein. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin trong sữa mẹ. Fexofenadin không qua được hàng rào máu não.
Chuyển hóa
Fexofenadin rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột). Lượng nhỏ được chuyển hóa ở gan
Thải trừ
Thời gian bán thải của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%) và nước tiểu (11 – 12%) dưới dạng không đổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Fazuphen 30mg/5ml là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Myfenadin
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 10ml x 2 lần/ ngày; không quá 20 ml trong 24 giờ.
- Trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi: uống 5ml x 2 lần/ ngày; không quá 10ml trong 24 giờ.
Người cao tuổi và suy thận:
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn bị suy thận, người cao tuổi: Bắt đầu dùng từ liều 10ml uống 1 lần/ ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.
- Trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi bị suy thận dùng 5ml x 1 lần/ ngày.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Lắc đều trước khi sử dụng.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với fexofenadin, terfenadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Oralegic 10ml là thuốc gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Thần kinh: Đau đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, mất ngủ, chóng mặt,
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
- Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp
- Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp
- Da: Ngứa, phát ban, mày đay.
- Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Erythromycin và ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein | Tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương |
Các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi | Làm giảm hấp thu fexofenadin |
Cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic. | Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ TKTW, các chất kháng cholinergic |
Chất ức chế acetylcholin-esterase (ở thần kinh trung ương), betahistin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin. | Làm giảm nổng độ của các chất này |
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
- Thận trọng và điều chỉnh liều khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm và người cao tuổi (trên 65 tuổi).
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác định.
- Cần ngừng dùng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
- Dùng fexofenadin có thể làm bệnh vẩy nến nặng lên.
- Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose, không nên dùng thuốc này do thành phần tá dược của thuốc có sorbitol.
- Thận trọng do thành phần tá dược có chứa nipazin, nipazol, ponceau có thể gây phản ứng dị ứng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ, chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không mặc mù chưa thấy tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh khi bà mẹ cho con bú dùng fexofenadin. Do đó, cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, tuy nhiên vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: Thông tin về độc tính khi dùng quá liều của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, các biểu hiện buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Xử trí:
- Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
- Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Thuốc Myfenadin giá bao nhiêu?
Thuốc Myfenadin 30mg/5ml có bán tại nhiều địa chỉ với mức khả có thể khác nhau, tuy nhiên mức chênh lệch không đáng kể. Nhà Thuốc Ngọc Anh đã cập nhật giá thuốc Myfenadin tại đầu trang. Nếu bạn đọc cần thêm thông tin, hãy liên hệ với nhà thuốc để được nhân viên hỗ trợ nhanh chóng.
Thuốc Myfenadin mua ở đâu uy tín?
Để tránh mua phải thuốc kém chất lượng, không rõ nguồn gốc, bạn nên đến các địa chỉ đáng tin cậy để mua thuốc. Nhà Thuốc Ngọc Anh hiện có bán thuốc Myfenadin chính hãng đến với người bệnh.
Hiện nay, nhà thuốc có áp dụng hình thức mua hàng trực tuyến và thanh toán tại nhà, thuận tiện cho những khách hàng ở xa. Nếu bạn có nhu cầu mua thuốc Myfenadin, hãy liên hệ nhà thuốc qua số hotline tại trang chủ để được nhân viên hướng dẫn đặt mua thuốc.
Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp không mua được thuốc Myfenadin 30mg/5ml, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số sản phẩm có cùng thành phần và công dụng:
- Thuốc A.T Fexofenadin 30mg/5ml là thuốc không kê đơn của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên có chứa hoạt chất Fexofenadin có tác dụng trong việc điều trị dị ứng trong một số bệnh như viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, mề đay, mẩn ngứa.
- Thuốc TaclaGSV có thành phần là Fexofenadin hydroclorid 30mg cho mỗi 5ml hỗn dịch uống. Thuốc có tác dụng điều trị các triệu chứng mề đay hoặc viêm mũi dị ứng cho trẻ em từ trên 6 tháng tuổi. Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Thuốc Myfenadin có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc bào chế dạng hỗn dịch uống có mùi vị dễ uống che giấu được vị đắng của thuốc, thơm mùi dâu và vị ngọt kích thích trẻ em.
- Thuốc có tác dụng nhanh chỉ sau 60 phút, và kéo dài hơn 12 giờ.
- Thuốc đã được nghiên cứu đem lại hiệu quả trong điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn.
Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng không mong muốn.
Tài liệu tham khảo
Các chuyên gia tại Drugbank, Fexofenadin , Drugbank. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thành Đã mua hàng
Thuốc chính hãng, giá rẻ, nên mua