Thành phần Myburol 15
Thành phần trong 10ml siro Myburol 15 gồm:
- Clenbuterol HCl 0,01mg.
- Ambroxol HCl 15mg.
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng
Myburol 15 có phải kháng sinh không? Đây không phải thuốc kháng sinh, nó chứa Ambroxol HCl (thuốc tiêu nhầy) và Clenbuterol HCl (thuốc cường giao cảm beta chọn lọc) có cơ chế như sau:
Clenbuterol gây giãn phế quản thông qua kích thích chọn lọc những thụ thể beta2. Mặt khác, Clenbuterol là chất chủ vận từng phần. Các đặc tính này góp phần giảm bớt tần suất phản ứng phụ đặc trưng của chất chủ vận beta.
Từ nghiên cứu lâm sàng, Ambroxol cải thiện việc tiết dịch ở hô hấp. Gia tăng sản sinh các chất hoạt động bề mặt phổi và kích thích hoạt động của các mao mạch, từ đó cải thiện cả vận chuyển lẫn lưu lượng chất nhầy. Tăng cường thanh thải chất nhầy cũng đã được nghiên cứu lâm sàng chứng minh. Tác động này đã tạo điều kiện để khạc đờm và ho.
Ngoài ra, thông qua việc chẹn kênh natri tại màng tế bào, thuốc Ambroxol có khả năng gây tê tại chỗ. Thêm vào đó là tác động kháng viêm. In vitro, người ta phát hiện được Ambroxol giảm đáng kể sự giải phóng cytokin trong máu cũng như ở trong tế bào đa nhân và đơn nhân của mô.
Sau khi sử dụng Ambroxol HCl, nồng độ kháng sinh Erythromycin, Amoxicillin và Cefuroxim tại đờm và dịch tiết phế quản phổi gia tăng.
Phối hợp Ambroxol với Clenbuterol đem đến lợi ích giảm thiểu việc co thắt phế quản và cải thiện sự thanh thải của chất nhầy.
Dược động học
Ambroxol HCl
Khi dùng ở dạng phóng thích tức thời, Ambroxol HCl được hấp thu nhanh, hoàn toàn với liều chữa trị. Cmax có sau 1-2,5 tiếng uống thuốc. Uống 1 viên 30mg sẽ cho sinh khả dụng là 79%.
Phân phối thuốc rất nhanh và rõ rệt từ máu tới mô, nồng độ lớn nhất tại phổi khi mà tiêm tĩnh mạch, Thể tích phân bố đạt 552L khi uống. Ở khoảng chữa trị, có 90% thuốc gắn protein.
Lượng thuốc bị thải trừ qua chuyển hóa bước đầu chiếm 30% liều sử dụng. Chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua glucuronid hóa với 1 số phân cắt tạo nên acid dibromanthranilic và những sản phẩm chuyển hóa nhỏ hơn khác. Quá trình chuyển hóa thành acid dibromanthranilic có sự trợ giúp của CYP3A4.
Trong vòng 3 ngày sau khi uống, thấy 6% liều dạng tự do, khoảng 26% dạng liên hợp có trong nước tiểu. Nửa đời cuối là 10 tiếng.
Độ thanh thải toàn phần đạt 660ml mỗi phút, trong đó có thanh thải qua thận chiếm 8%. Ước tính sau 5 ngày có 83% tổng liều được thải vào nước tiểu.
Clenbuterol HCl
Hấp thu Clenbuterol cũng nhanh và hoàn toàn. Khoảng cách của các liều là 12 giờ để đảm bảo duy trì nồng độ thuốc ở huyết tương.
Nửa đời là 1 tiếng với sự phân phối tương ứng với mô hình 2 ngăn mở với 1 ngăn bên.
Tìm thấy 5 sản phẩm chuyển hóa của Clenbuterol ở người.
Thanh thải thuốc ở huyết tương xảy ra qua 2 giai đoạn. Nửa đời của pha alpha là 1 tiếng, còn pha beta là 34 tiếng. Đào thải chủ yếu qua thận (khoảng 87% sau 168 tiếng).
=> Xem thêm: Thuốc Amburol 7.5 điều trị ban đầu bệnh viêm phế quản liên quan tới co thắt phế quản.
Công dụng – Chỉ định của Myburol 15
Myburol 15 là thuốc gì? Đây là thuốc chữa bệnh hô hấp mạn, cấp tính liên quan tới sự hẹp co thắt phế quản, suy giảm khả năng vận chuyển chất nhầy và sự tạo thành chất nhầy bị biến đổi, nhất là ở hen và viêm phế quản.
Cần xem xét tới việc chữa trị kết hợp với thuốc chống viêm ở người mắc hen phế quản.

Liều dùng – Cách dùng thuốc Myburol 15
Liều dùng
| Độ tuổi | Liều dùng mỗi lần | Tần suất dùng trong ngày |
| Trên 12 tuổi | 15-20ml | 2-3 lần |
| 6-12 tuổi (22-35kg) | 15ml | 2 lần |
| 4-6 tuổi (16-22kg) | 10ml | |
| 2-4 tuổi (12-16kg) | 7,5ml | |
| 8-24 tháng tuổi (8-12kg) | 5ml | |
| 0-8 tháng tuổi (4-8kg) | 2,5ml |
Cách dùng
Uống Myburol 15 với nhiều nước, dùng trong khi ăn.
Chống chỉ định
Không dùng Myburol 15 nếu bị nhịp tim nhanh, cường giáp nặng, dị ứng thành phần trong thuốc hoặc có cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Tác dụng không mong muốn
Thường gây run, căng thẳng, đánh trống ngực,…
Ít khi gây đau cơ, đau đầu, ói mửa, phát ban, khó tiêu, buồn ói,…
Do Clenbuterol HCl: Chóng mặt, quá mẫn, tụt kali huyết, kích động,…(chưa rõ tần suất).
Do Ambroxol HCl: Phát ban (hiếm gặp) và các phản ứng chưa biết tần suất như đau bụng trên, quá mẫn, hội chứng SJS, vị giác rối loạn,…
Tương tác thuốc
| Thuốc | Tương tác |
| Cefuroxim, Amoxicillin và Erythromycin | Myburol 15 có thể làm nồng độ các kháng sinh này tại nhu mô phổi gia tăng |
| Thuốc chống ho | Không kết hợp với 1 số thuốc chống ho bởi vì phản xạ ho sẽ bị ức chế, khiến tích tụ dịch nguy hiểm.
Chẩn đoán chính xác trước khi kết hợp. |
| Chất chống trầm cảm 3 vòng hoặc ức chế MAO | Cẩn trọng bởi có thể tăng tác động của chất chủ vận beta-adrenergic và nguy cơ gây phản ứng phụ ở tim mạch |
| Enfluran, halothan và tricloroethylen | Hít phải những thuốc mê halogen hóa có thể làm tăng tỷ lệ rối loạn nhịp tim.
Nên ngưng dùng Myburol 15 trước gây mê tối thiểu 6 tiếng |
| Chất kháng cholinergic, chẹn beta-adrenergic, corticosteroid và dẫn xuất xanthin | Có thể khiến tác dụng của Clenbuterol tăng lên |
| Chất kháng cholinergic, chẹn beta-adrenergic và dẫn xuất xanthin | Có khả năng gây tăng phản ứng phụ của Clenbuterol |
| Thuốc chẹn beta | Gây mất tác dụng của Clebuterol và ngược lại. Cẩn trọng khi dùng ở người đang chữa trị bằng glycosid tim |
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Lưu ý và thận trọng
Chỉ dùng với thuốc giãn phế quản khác khi được nhân viên y tế giám sát chặt chẽ. Tuy nhiên có thể dùng đồng thời thuốc làm giãn phế quản kháng cholinergic ở dạng hít.
Thuốc Myburol 15 không phù hợp để chữa trị triệu chứng ở hen phế quản cấp.
Chỉ nên dùng thuốc ở người cường giáp, tiểu đường khó kiểm soát, bị nhồi máu cơ tim gần đây, rối loạn mạch máu, cơ tim nặng hoặc bị u tủy thượng thận sau khi xem xét kỹ lợi ích và nguy cơ.
Thuốc này có thể gây nên những phản ứng phụ ở tim mạch.
Nếu tắc nghẽn phế quản nặng hơn, việc gia tăng thuốc chủ vận beta như Myburol 15 quá liều khuyến cáo ở thời gian dài là nguy hiểm và không thích hợp.
Chữa trị với thuốc chủ vận beta2 có thể dẫn tới tình trạng tụt kali huyết nặng.
Đã có những hội chứng TEN, SJS có liên quan tới Ambroxol HCl được ghi nhận. Ngừng thuốc nếu thấy có tổn thương mới ở niêm mạc hoặc da.
Cẩn trọng nếu bạn bị suy giảm chức năng vận động của phế quản có liên quan tới tích tụ dịch tiết quá nhiều.
Có thể tích lũy chất chuyển hóa Ambroxol ở người suy thận nặng, chỉ dùng khi đã hỏi kỹ tư vấn của bác sĩ.
Dùng Myburol 15 có thể khiến thử nghiệm doping ở vận động viên có kết quả dương tính.
Không dùng khi mà bị rối loạn di truyền hiếm gặp về việc dung nạp fructose.
Sorbitol có thể nhuận tràng nhẹ và làm đường tiêu hóa thấy khó chịu.
Natri benzoat có thể khiến lượng bilirubin huyết của trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi đổ xuống) tăng lên.
Ponceau của Myburol 15 có khả năng gây phản ứng dị ứng.
Trong thuốc còn có Propylen glycol, phối hợp cùng cơ chất của rượu có thể gây phản ứng phụ cho những trường hợp dưới 5 tuổi. Việc dùng chất này ở người có bầu, nuôi con bú cũng phải được xem xét. Mặt khác, cũng phải theo dõi y tế ở người suy thận hoặc gan được cho dùng Propylen glycol.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến khích dùng Myburol 15 vào 3 tháng đầu mang thai và thời gian nuôi con bú.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Cảnh báo người dùng Myburol 15 về nguy cơ bị chóng mặt và tránh lái xe, máy móc nếu bị triệu chứng này.
Bảo quản
Để Myburol 15 nơi khô, tránh ánh sáng với mức nhiệt phải nhỏ hơn 30 độ C.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Sirô uống.
- Quy cách đóng gói: Hộp 01 chai x 70ml.
- Nhà sản xuất: Công ty Liên doanh Meyer-BPC.
- Số đăng ký: 893110371924.
- Xuất xứ: Việt Nam.
=> Tham khảo thêm: Thuốc Halixol trị các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn và cấp tính.
Xử trí quá liều
Quá liều Clenbuterol sẽ gây tăng huyết áp, đường máu, nhịp tim rối loạn, tụt huyết áp và đau thắt ngực. Còn có trường hợp bị thiệt mạng, nhiễm toan chuyển hóa.
Chưa thấy triệu chứng cụ thể khi quá liều Ambroxol HCl.
Ngưng dùng, chữa triệu chứng.
Dùng thuốc chẹn thụ thể beta, nhất là các loại chọn lọc beta để làm thuốc giải độc đặc hiệu. Tuy nhiên phải xem xét đến nguy cơ gia tăng tắc nghẽn phế quản. Điều chỉnh thận trọng liều của thuốc chẹn beta ở người mắc hen phế quản.
Tùy triệu chứng, nên thực hiện chữa trị bởi thuốc giải độc liên tục ở thời gian ngắn. Có thể yêu cầu dùng thêm chất chẹn beta khác.
Sản phẩm thay thế
Tham khảo thêm các sản phẩm có công dụng tương tự với Myburol 15 dưới đây:
- Clenbuxol chỉ định cho người mắc viêm, hen phế quản, mỗi 5ml có 5mcg Clenbuterol HCl phối hợp với 7,5mg Ambroxol HCl. Sản xuất bởi CTCP VTYT Hải Dương.
- Seosacin dùng chữa các bệnh khí thũng phổi, hen, viêm phế quản với hai thành phần 15mg Ambroxol HCl và 0,01mg Clenbuterol. Sản phẩm của Theragen Etex Co., Ltd.
Thuốc Myburol 15 giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Bạn đọc nên tìm mua Myburol 15 chính hãng tại nhà thuốc và hiệu thuốc lớn. Lưu ý, đây là sản phẩm bán theo đơn nên bạn cần phải có đơn kê của bác sĩ khi đi mua thuốc.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải về ở đây.
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.








Quân Đã mua hàng
Siro Myburol 15 dễ uống, cải thiện bệnh hô hấp rõ rệt