Thuốc Mibetel HCT là thuốc có sự phối hợp của 2 hoạt chất, có hiệu quả tốt trong việc làm giảm huyết áp. Do đó thuốc được dùng phổ biến trong điều trị bệnh tăng huyết áp ở người lớn. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc thông tin chi tiết về cách sử dụng và lưu ý trong quá trình điều trị bằng thuốc Mibetel HCT.
Thuốc Mibetel HCT là thuốc gì?
Thuốc Mibetel HCT là thuốc được bào chế ở dạng viên nén, dùng bằng đường uống. Thuốc có sự kết hợp của 2 hoạt chất chính là Telmisartan và Hydroclorothiazid. Hai hoạt chất này có hiệu quả hiệp đồng làm hạ huyết áp và làm giảm các biến chứng của huyết áp cao trên những bệnh nhân có nguy cơ cao. Chính vì vậy, thuốc Mibetel HCT thường được sử dụng trên lâm sàng trong điều trị bệnh tăng huyết áp.
Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM và được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-30848-18.
Thành phần
Thuốc Mibetel HCT có chứa các thành phần chính sau đây:
- Telmisartan với hàm lượng 40mg.
- Hydroclorothiazid với hàm lượng 12,5mg.
- Các tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Cơ chế tác dụng của thuốc Mibetel HCT
Công dụng của thuốc Mibetel HCT? Thuốc Mibetel HCT có tác dụng tăng thải trừ muối nước, làm giãn các tiểu động mạch, giảm thể tích tuần hoàn và do đó góp phần hạ huyết áp. Tác dụng hạ áp của thuốc được tăng lên do có sự phối hợp của hai thành phần quan trọng có trong thuốc.
Telmisartan: Là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin II. Hoạt chất này hoạt động bằng cách chẹn thụ thể AT1 của angiotensin II một cách đặc hiệu và không có tác dụng chủ vận lên AT1.
- Telmisartan khi vào cơ thể sẽ có ái lực với thụ thể AT1 cao hơn angiotensin II, vì vậy mà ngăn cản angiotensin II gắn vào thụ thể của nó, thụ thể này có nhiều trên tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Từ đó làm giảm hoạt động của angiotensin II lên cơ thể, điển hình là làm giãn các tiểu động mạch và tăng bài tiết muối nước ra khỏi cơ thể. Kết quả là làm hạ huyết áp nhanh chóng.
- Telmisartan làm giảm nồng độ của aldosteron những không làm thay đổi nồng độ của renin và không chẹn kênh ion. Ngoài ra nó cũng không ức chế men chuyển ACE nên không gây ra tác dụng phụ là ho do không làm phân giải bradykinin.
- Khi dùng liều 80mg có người khỏe mạnh, Telmisartan có khả năng ức chế gần như hoàn toàn tác động tăng huyết áp của angiotensin II. Tác dụng hạ áp có thể duy trì trong vòng 24 giờ và sau 48 giờ Telmisartan vẫn cho tác dụng.
- Telmisartan làm hạ huyết áp tâm thu và tâm trương, không tác động lên nhịp tim.
Hydroclorothiazid: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid, có tác dụng bài tiết muối và nước ra khỏi cơ thể, từ đó làm giảm thể tích dịch ngoại bào và dẫn tới hạ huyết áp.
- Hydroclorothiazid sẽ ngăn cản quá trình tái hấp thu các ion natri và clorid tại ống lượn xa, làm giảm thể tích huyết tương, tăng tiết aldosteron, làm tăng đào thải kali và bicarbonat và giảm kali huyết tương.
- Tác dụng hạ huyết áp của Hydroclorothiazid phụ thuộc vào sự thích nghi của mạch máu trước tình trạng giảm nồng độ natri trong máu. Do đó mà tác dụng hạ áp được thể hiện chậm sau từ 1 đến 2 tuần dùng thuốc. Bên cạnh đó, Hydroclorothiazid còn làm tăng tác dụng hạ huyết áp của những thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, sử dụng Hydroclorothiazid trong thời gian dài có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, biến cố nghiêm trọng và tử vong do bệnh tim mạch.
- Sử dụng phối hợp Hydroclorothiazid cùng với Telmisartan làm tăng hiệu quả hạ huyết áp so với khi dùng thuốc đơn độc. Telmisartan còn làm giảm tình trạng mất kali máu do dùng thuốc lợi tiểu.
Chỉ định của thuốc Mibetel HCT
Thuốc huyết áp Mibetel HCT được chỉ định dùng cho những đối tượng bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn khi không đáp ứng với Telmisartan đơn trị liệu.
==>> Xem thêm sản phẩm khác cùng hoạt chất: Thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu
Dược động học
Hấp thu
- Nồng độ Telmisartan tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 0,5-1,5 giờ sau khi uống.
- Sinh khả dụng tuyệt đối của Telmisartan là 42% khi dùng liều 40mg. Thức ăn làm giảm sinh khả dụng nhưng không ảnh hưởng tới tác dụng hạ huyết áp.
- Nồng độ Hydroclorothiazid tối đa trong huyết tương đạt được sau từ 1 đến 3 giờ uống.
- Sinh khả dụng tuyệt đối của Hydroclorothiazid khoảng 60%.
Phân bố
- Telmisartan có tỷ lệ gắn với protein huyết tương rất lớn, trên 99,5%, chủ yếu gắn với albumin và alpha 1-acid glycoprotein.
- Telmisartan có thể tích phân bố khoảng 500 lít.
- Thể tích phân bố của Hydroclorothiazid khoảng 0,83 đến 1,14 lít/kg.
- Hydroclorothiazid gắn kết với protein huyết tương khoảng 68%.
Chuyển hóa
- Telmisartan được chuyển hóa tại thành chất chuyển hóa không có hoạt tính sinh học là acylglucuronid, thông qua phản ứng liên hợp.
- Hydroclorothiazid không được chuyển hóa.
Thải trừ
- Telmisartan được thải trừ phần lớn qua phân, lượng nhỏ còn lại thải trừ qua nước tiểu.
- Độ thanh thải của Telmisartan khoảng trên 1500ml/phút.
- Thời gian bán thải của Telmisartan khoảng trên 20 giờ.
- Hydroclorothiazid được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi.
- Trong vòng 48 giờ sau khi uống, 60% liều Hydroclorothiazid được thải trừ qua nước tiểu.
- Thời gian bán thải của Hydroclorothiazid khoảng từ 10 đến 15 giờ.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Mibetel HCT
Liều dùng
- Liều khuyến cáo dùng 1 viên, mỗi ngày dùng 1 lần.
- Bệnh nhân suy gan: từ nhẹ đến trung bình: dùng liều tối đa 1 viên, mỗi ngày dùng 1 lần.
- Bệnh nhân cao tuổi: không cần hiệu chỉnh liều.
Cách dùng thuốc Mibetel HCT
- Dùng thuốc bằng đường uống.
- Dùng liều theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
- Có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Thuốc Mibetel HCT chống chỉ định dùng trong các trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Quá mẫn với các thuốc thuộc dẫn chất sulfonamid.
- Phụ nữ mang thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Bệnh nhân bị ứ mật, tắc mật.
- Bệnh nhân suy thận nặng, suy gan nặng.
- Trường hợp có hạ kali huyết và tăng canxi máu kháng trị.
- Dùng thuốc cùng với aliskiren cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Tolucombi 80mg/12,5mg là gì? Công dụng? Cách dùng? Giá thành?
Tác dụng phụ của thuốc Mibetel HCT
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra sau khi dùng thuốc Mibetel HCT:
- Thường gặp: hoa mắt.
- Ít gặp: hạ kali máu, lo âu, hôn mê, dị cảm, chóng mặt, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp thế đứng, khó thở, tiêu chảy, đau lưng, đau cơ, rối loạn cương dương, tăng acid uric máu, đau ngực.
- Hiếm gặp: viêm phế quản, viêm xoang, lupus ban đỏ, hạ natri huyết, trầm cảm, mất ngủ, rối loạn thị giác, suy hô hấp, viêm dạ dày, rối loạn chức năng gan, phù, đau khớp, tăng enzyme gan.
Tương tác thuốc
Thuốc tương tác | Kết quả tương tác |
Lithi | Tăng nồng độ lithi và tăng độc tính. |
Thuốc làm mất kali máu | Tăng tác dụng hạ kali máu của Hydroclorothiazid. |
Thuốc làm tăng kali máu | Tăng kali máu khi dùng cùng với Telmisartan. |
Glycosid trợ tim | Có thể gây ra loạn nhịp tim. |
Digoxin | Tăng nồng độ đỉnh và nồng độ đáy của digoxin trong máu. |
Thuốc hạ áp khác | Tăng tác dụng của các thuốc hạ áp, gây hạ huyết áp nghiêm trọng. |
Metformin | Tăng nguy cơ nhiễm acid lactic máu. |
Cholestyramin | Làm giảm hấp thu Hydroclorothiazid. |
NSAIDS | Giảm tác dụng hạ huyết áp. |
Các amin có mạch | GIảm tác dụng của các thuốc này. |
Muối canxi | Làm tăng nồng độ canxi máu |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng dùng thuốc huyết áp Mibetel HCT trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc có bệnh gan tiến triển.
- Cần theo dõi nồng độ kali máu và creatinin máu trên bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hẹp động mạch thận.
- Có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng trên bệnh nhân bị mất dịch và muối do dùng các thuốc tăng thải trừ muối nước.
- Dùng cùng với các thuốc ức chế men chuyển, aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, suy giảm chức năng thận.
- Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân có tăng aldosteron nguyên phát.
- Cần theo dõi đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường trong khi dùng thuốc..
- Thuốc lợi tiểu có thể gây ra mất cân bằng nước và điện giải.
- Tác dụng hạ huyết áp của thuốc ít hiệu quả trên bệnh nhân da đen.
Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai
- Không nên dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ, chống chỉ định dùng trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
- Phụ nữ muốn mang thai cần phải dùng thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II khác phù hợp hơn.
- Cần ngưng dùng thuốc khi phát hiện mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Chưa có dữ liệu về an toàn của thuốc trên phụ nữ cho con bú. Vì vậy không khuyến cáo dùng thuốc cho đối tượng này.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc huyết áp Mibetel HCT có thể gây hoa mắt và buồn ngủ. Do đó cần thận trọng dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo và thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí khi quá liều, quên liều
Quá liều
- Quá liều Telmisartan có thể gặp triệu chứng: hạ huyết áp, tim đập nhanh, hoa mắt, nôn, suy thận cấp.
- Quá liều Hydroclorothiazid: buồn nôn, buồn ngủ, chuột rút, loạn nhịp tim.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng, gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt, bổ sung nước và điện giải.
Quên liều
- Uống lại liều đã quên ngay sau khi nhớ ra.
- Nếu quên dùng thuốc 1 ngày, dùng liều đó vào ngày tiếp theo như bình thường.
- Không được dùng liều gấp đôi để tránh quá liều.
Thuốc Mibetel HCT có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế ở dạng viên nén, liều dùng đơn giản, có thể dễ dàng sử dụng ở bất kỳ đâu.
- Thuốc có sự phối hợp của 2 hoạt chất, làm tăng tác dụng hạ huyết áp so với dùng liều đơn độc.
- Có thể mua thuốc tại bất kỳ nhà thuốc nào.
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng phụ và nhiều tương tác bất lợi trong quá trình sử dụng thuốc.
Thuốc Mibetel HCT giá bao nhiêu?
Giá thuốc Mibetel HCT hiện nay dao động rất lớn, tùy thuộc vào sự thay đổi giá của thị trường và sự quyết định giá của từng nhà bán. Chính vì vậy, bạn hãy cẩn thận khi chọn mua thuốc và hãy mua ở những nhà thuốc lớn, có uy tín để tránh mua phải hàng giả và hàng kém chất lượng.
Thuốc Mibetel HCT mua ở đâu uy tín?
Thuốc Mibetel HCT mua ở đâu? Hiện nay nhà thuốc Ngọc Anh là nhà thuốc bán thuốc Mibetel HCT chính hãng với giá thành tốt nhất trên thị trường. Bạn có thể bấm đặt mua ngay sản phẩm này trên trang web chính thức này của chúng tôi, hoặc liên hệ vào số điện thoại hay các nền tảng mạng xã hội. Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn các thông tin về thuốc để bạn có thể mua hàng và sử dụng thuốc một cách an toàn và hiệu quả nhất.
Sản phẩm thay thế thuốc Mibetel HCT
- Lisinopril Stada 10 mg: Được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam và có dạng bào chế là viên . Sản phẩm có thành phần chính là Lisinopril và có tác dụng điều trị tăng huyết áp tương tự thuốc Mibetel HCT.
- Kavasdin 10: Sản phẩm có thành phần chính là Amlodipin và có công dụng điều trị tăng huyết áp giống với thuốc Mibetel HCT. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà và có dạng bào chế là viên nén.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải file PDF tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hạnh Đã mua hàng
Thuốc giảm huyết áp hiệu quả, nên mua nhé mọi người.