Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Mibecerex tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Mibecerex là thuốc gì? Thuốc Mibecerex có tác dụng gì? Thuốc Mibecerex giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết :
Mibecerex là thuốc gì?
Là loại thuốc kê đơn có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ sốt có dược chất chính là Celacoxib.
Mỗi viên Mibecerex chứa thành phần:
Hoạt chất chính Celecoxib có hàm lượng 0.2 g.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, Prejel, bột Talc, Magnesl stearat.
Đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên nang.
Báo quản: Nơi khô, dưới 30°c. Tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sản xuất bởi CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH HASAN – DERMAPHARM.
Thuốc Mibecerex giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Mibecerex có 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nang, được bán phổ biến tại nhiều cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp khoảng 60000 VNĐ, có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Đây là 1 loại thuốc bán theo đơn, mọi người chỉ có thể mua thuốc khi có đơn thuốc của bác sĩ có kê loại thuốc này. Khi đi mua thuốc phải mang theo đơn của bác sĩ đã kê.
Khuyến cao nên mua thuốc ở các cơ sở uy tín để mua được sản phẩm chính hãng, tránh thuốc kém chất lượng, thuốc lậu.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh đảm bảo uy tín chất lượng, được khách hàng tin yêu lựa chọn, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Fuxicure của nhà sản xuất GRACURE PHARMACEUTICALSLTD.,
Tác dụng của Mibecerex
Celecoxib là thuốc kháng viêm thuộc loại non steroid (NSAID), tác dụng thông qua cơ chế ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2) từ đó ức chế tổng hợp prostaglandin, gây tác dụng điều trị chống viêm, giảm đau, hạ sốt.
Khác với các thuốc kháng viêm không steroid khác do ức chế chọn lọc , Celecoxib không ức chế isoenzym cyclooxygenase-1 (COX-1) nên an toàn ít gây tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa.
Công dụng – Chỉ định
- Điều trị bệnh thoái hóa khớp ở người lớn tuổi.
- Điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
- Điều trị hỗ trợ trong bệnh polyp phì đại trực tràng – di truyền có tính gia đình.
- Điều trị các trường hợp đau cấp như: sau phẫu thuật, nhổ răng.
- Điều trị thống kinh tự phát.
Cách dùng – Liều dùng
Mục đích trị thoái hóa xương-khớp: 1 viên/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều mỗi ngày. Điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của người bệnh.
Mục đích trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp: ½ -1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Mục đích trị bổ trợ trong bệnh polyp đại trực tràng: 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Giảm đau – thống kinh trong ngày đầu uống 2 viên/lần, tiếp theo 1 viên nếu cần. Những ngày sau đó uống liều 1 viên x 2 lần/ngày nếu cần.
Người lớn tuổi: Trên 65 tuổi: Không cẩn thiết chỉnh liều, mặc dù có sự tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
Suy thận: Do thiếu thông tin không nên dùng cho người suy thận. Nếu cần thiết phải dùng celecoxib cho người suy thận nặng, không có chỉnh liều phải giám sát cẩn thận chức năng thận.
Suy gan: Không khuyến cáo,chống chỉ định cho suy gan năng. Đồi với suy gan năng giảm 50% liều theo khuyến cáo .
Uống viên nguyên vẹn với nước vừa đủ, uống đủ đúng liều.
Không dùng khi bị biến chất hết hạng .Không cố uống khi phát hiện bất thường
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kì một trong các thành phần của thuốc, và cả sullonamid.
- Đối tượng bị suy tim, suy thận, suy gan nặng.
- Người bệnh viêm ruột.
- Người đã từng bị dị ứng khi dùng aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
Tác dụng phụ của thuốc
Biểu hiện thường gặp: tiêu hoá như đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, đầy hơi, buồn nôn hay hô hấp như viêm họng, viêm xoang, viêm mũi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; mất ngủ, đau lưng, chóng mặt, phù ngoại biên, nhức đầu, ban;
Biểu hiện hiếm gặp như: ngất, suy tim sung huyết, nghẽn mạch phổi, rung thất, tắc ruột, thủng ruột, viêm tụy; chảy máu đường tiêu hóa, sỏi mật, viêm gan, vàng da; mất bạch cầu hạt; giảm tiểu cầu, giảm glucose huyết…
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Cần chú ý khi dùng Celecoxib cho người từng bị loét dạ dày tá tràng, chảy máu đường tiêu hoá ở người già. suy nhược vì nguy cơ độc tính trên đường tiêu hóa.
Thận trọng khi dùng thuốc do thuốc gây ứ dịch cho người bị phù, giữ nước.
Thận trọng khi dùng cho người dùng thuốc lợi tiểu mạnh do mất nước ngoài tế bào, cần điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng Celecoxib.
Cân nhắc lợi ích nguy cơ khi dùng. Không dùng Celecoxib trong 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ khép sớm ống động mạch.
Không chắc Celecoxlb có phân bố vào sữa mẹ hay không, nhưng thuốc cơ thể có phản ứng nghiêm trọng ỏ trẻ nhò bú sữa nên cần cân nhắc lợi ích nguy cơ khi sử dụng thuốc cho người mẹ.
Lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Do sự chuyển hoá liên quan đến CYP2C9 cần chú ý khi dùng chung các thuốc ức chế enzym P450 2C9. Ngoài ra, Celecoxib cũng cần chú ý khi dùng cùng thuốc chuyển hoá quá CYP2D6 do ức chế cytochrom P450 2D6
Đối với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: NSAID có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc này.
Đối với thuốc lợi tiểu: NSAID có thể làm giảm hiệu quả thải Na của furosemide.
Aspirin: phối hợp chung 2 thuốc này có thể làm tăng tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Lithi: celecoxib làm giảm sự thải qua thận của lithi dẫn đến tăng nồng độ và độc tính lithi.
Warfarin: dùng cùng có thể xảy ra biến chứng chảy máu kết hợp tăng thời gian prothrombin.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Khi quá liều có thể xuất hiện triệu chứng: ngủ lịm, đau vùng thượng vị, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn, xuất huyết đường tiêu hóa. Các phản ứng do phản vệ có thể xảy ra.
Điều trị: gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong 4 giờ đầu sau khi dùng quá liều , có thể sử dụng biện pháp gây nôn và/hoặc uống than hoạt, và/hoặc uống thuốc tẩy thẩm thấu.
Quên liều: cần dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ và dược sĩ. Khi quên 1 liều thì uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên, tuyệt đối không tự uống liều gấp hai.