Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Locobile-400 giảm đau kết hợp điều trị triệu chứng của thấp khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Locobile-400 là thuốc gì? Thuốc Locobile-400 có tác dụng gì? Thuốc Locobile-400 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Locobile-400 là thuốc gì?
Locobile-400 là một sản phẩm của công ty M/s Windlas Biotech Limited- ẤN ĐỘ , là thuốc dùng trong điều trị viêm khớp, đau khớp cấp tính với các hoạt chất là Celecoxib.
Số đăng ký: VN-21253-18
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Một viên Locobile-400 có các thành phần:
Celecoxib có hàm lượng 400mg
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên
==>> Bạn đọc xem thêm: Apibrex 100 công dụng, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Cơ chế tác dụng thuốc Locobile-400
Celecoxib là một thuốc kháng viêm không steroid, ngăn cản chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), có tác dụng dược lý bao gồm điều trị ngừa viêm, giảm đau. Cơ chế tác động thuốc là ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin, phần lớn nhờ ức chế isoenzym cyclooxygenase-2 (COX-2), gây giảm sự tạo thành những tiền chất của prostaglandin. Celecoxib ngăn cản chọn lọc trên COX-2 nên tác dụng không muốn trên đường tiêu hóa thấp hơn những thuốc kháng viêm không steroid ức chế không chọn lọc.
Dược động học
Thuốc thu tốt qua đường tiêu hóa. Khi sử dụng một liều duy nhất 200 mg, nồng độ cao nhất trong huyết tương xuất hiện sau 3 giờ sau khi sử dụng.
Thử nghiệm về sinh khả dụng tuyệt đối chưa được tiến hành. Khi dùng nhiều liều, trạng thái ổn định có được vào hay trước ngày 5. Khi sử dụng với thức ăn có nhiều chất béo, mức nồng độ cao nhất trong huyết tương được trì hoãn thời gian khoảng 1-2 giờ có mức tăng AUC là 10% đến 20 %.
Gắn kết với protein huyết tương khoảng 97% gắn kết với albumin và gắn kết với acid glycoprotein với mức độ thấp hơn. Thuốc chuyển hóa qua gan. Những chất chuyên hóa không hoạt động là chất ức chế COX-1 hay COX-2.
Celecoxib đào thải qua chuyển hóa ở gan ở dạng không đổi ở nước tiểu và phân. 57% liều sử dụng được thải trừ ở phân và 27% được thải trừ ở nước tiểu. Chất chuyển hóa chủ yếu trong nước tiều là hợp chất chứa axit carboxylic (73%). Nồng độ glucuronide ở nước tiểu thấp.
Công dụng – Chỉ định thuốc Locobile-400
Giảm đau kết hợp điều trị triệu chứng của thấp khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp trên thiếu niên, bệnh viêm cột sống dính khớp, đau cấp tính và thống kinh.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Locobile-400
Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống kèm với nước.
Liều dùng
Thoái hóa khớp: Liều khuyến cáo mỗi ngày thông thường dùng 200 mg một ngày một lần hoặc 2 lần.
Viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo mỗi ngày khởi đầu là 200 mg chia làm hai lần hay nhiều lần. Có thể nâng liều, khi cần thiết, lên tới 200 mg hai lần 1 ngày.
Viêm cột sống dính khớp: Liều sử dụng hàng ngày được khuyến cáo là 200 mg sử dụng mỗi ngày 1 lần hoặc hai chia liều.
Đau cấp tính: Bắt đầu 400 mg, tiếp theo 200 mg khi cần trong ngày đầu tiên, những ngày tiếp theo: 200 mg uống 2 lần/ngày nếu cần.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc điều trị cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Người đã từng bị bệnh cơn hen, mày đay, dị ứng khi sử dụng aspirin và các NSAID khác.
Người đang bị loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân tắc mật hoặc suy giảm chức năng gan thận mức độ nặng.
Lưu ý và bảo quản khi sử dụng
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân cao huyết áp động mạch thận, thận bị tổn thương, hệ RAA kích thích do bệnh lý, ghép thận, kali máu tăng, suy giảm chức năng gan, tăng aldosteron vô căn hoặc tắc nghẽn do phì đại cơ tim.
- Những biến chứng trên dạ dày ruột (loét, thủng, chảy máu), một số trường hợp làm tử vong, đã xảy ra ở người điều trị với celecoxib
Phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú
Chống chỉ định với các trường hợp phụ nữ đang mang thai và đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc
Các bệnh nhân bị chóng mặt và buồn ngủ trong khi sử dụng celecoxib nên không được lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
Tác dụng phụ của thuốc
- Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: đầy hơi, khó tiêu, ăn không ngon, tiêu chảy, đau bụng, viêm dạ dày, viêm ruột, xuất huyết dạ dày, viêm thực quản, viêm tụy và viêm đại tràng
- Tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu
- Cơ xương khớp: đau nhức, đau cổ chân, chuột rút.
- Các tác dụng phụ khác: suy tim, suy thận, đau ngực, loét dạ dày – tá tràng, stress, ù tai,…
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Locobile-400 thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
==>> Bạn đọc tham khảo: Agilecox 200 công dụng, liều dùng, giá bán
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tương tác | Hậu quả |
Thuốc chống đông máu | Đã ghi nhận bệnh nhân tăng thời gian chảy máu với thời gian prothrombin, |
Thuốc trị tăng huyết áp | Giảm hiệu quả của thuốc tri tăng huyết áp |
Ciclosporin va tacrolimus | tăng khả năng gây độc tính trên thận của ciclosporin và tacrolimus. |
Acid acetylsalicylic | Celecoxib có thể được sử dụng với acid acetylsalicylic liều nhỏ nhưng không phải là thuốc thay thế cho axit acetylsalicylic để ngăn ngừa biến cố tim mạch. |
Methotrexat | Trên bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp, phản ứng giữa celecoxib với methotrexat (liều dùng thấp) không có ý nghĩa thống kê. Nhưng, cân phải theo dõi đầy đủ về độc tính liên quan tới ethotrexat nếu kết hợp 2 loại thuốc này |
Thuốc Locobile-400 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc sử dụng điều trị giảm đau kết hợp điều trị triệu chứng của thấp khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp trên thiếu niên, bệnh viêm cột sống dính khớp, đau cấp tính và thống kinh cho bệnh nhân mang lại hiệu quả tốt.
- Sản xuất tại nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP của công ty M/s Windlas Biotech Limited- ẤN ĐỘ, đảm tiêu chuẩn chất lượng khi lưu hành.
- Viên nang cứng là dạng bào chế rất thông dụng vì khả năng đảm bảo được tác dụng dược chất mà còn rất gọn nhẹ và tiện lợi.
Nhược điểm
- Thuốc cũng có thể khiến xuất hiện một số tác dụng phụ khi sử dụng điều trị bệnh.
So sánh thuốc Locobile-400 với Locobile-100
Cả 2 thuốc đều có hoạt chất là Celecoxib có hàm lượng tương ứng là 400mg và 100mg. Thuốc Locobile-400 phù hợp chỉ định cho bệnh nhân trường hợp đau cấp tính, dùng liều khỏi đầu và liều duy trì cao để giảm đi lượng viên thuốc mỗi lần uống, tiết kiệm chi phí. Locobile-100 được chỉ định cho bệnh nhân mức độ bệnh nhẹ hơn mà có liều khởi đầu và liều duy trì thuốc thấp, hàm lượng thấp đơn gian trong việc chia liều dùng hàng ngày.
Thuốc Locobile-400 giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Locobile-400 có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 100.000vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Thuốc Locobile-400 mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc. Viên nang cứng Locobile-400 là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ. Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Locobile-400. Xem đầy đủ Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thường Đã mua hàng
Hàm lượng thuốc phù hợp nhanh khỏi lắm