Thuốc Linestad 600 được chỉ định để điều trị viêm phổi, nhiễm trùng da do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Linestad 600
Linestad 600 là thuốc gì?
Thuốc Linestad 600 có chứa linezolid là một thuốc kháng khuẩn tổng hợp thuộc nhóm kháng sinh mới oxazolidinone. Linestad 600 được sử dụng trong điều trị viêm phổi và nhiễm trùng da và mô mềm. Thuốc do Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm sản xuất, đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-25984-16.
Thành phần
Linezolid hàm lượng 600mg
Cơ chế tác dụng của thuốc Linestad 600
Linezolid là một thuốc kháng sinh có hoạt tính chống lại vi khuẩn hiếu khi Gram dương và các vi sinh vật kỵ khí. Linezolid ức chế chọn lọc sự tổng hợp protein của vi khuẩn thông qua một cơ chế tác động duy nhất. Cụ thể, thuốc gắn kết với một vị trí trên ribosom của vi khuẩn (23S của tiểu đơn vị 50S) và ngăn chặn sự hình thành phức hợp 70S khởi đầu hoạt động là một thành phần thiết yếu của quá trình dịch mã.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Linestad 600
- Điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng và viêm phổi bệnh viện khi đã biết hoặc nghi ngờ là do các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm gây ra.
- Điều trị nhiễm trùng da bị biến chứng và nhiễm trùng mô mềm chỉ khi xét nghiệm vi sinh vật đã xác định được nhiễm trùng do vi khuẩn Gram dương nhạy cảm gây ra.
Dược động học
Hấp thu
Linezolid được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 – 2 giờ.
Phân bố
Khoảng 31% thuốc liên kết với protein huyết tương. Linezolid được phân bổ vào xương, mỡ, phổi, cơ, dịch trong bóng nước ở da và dịch não tủy.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa thành 2 chất chuyển hóa chính không có hoạt tính, hydroxyethyl glycin (PNJ-142586) và acid aminoethoxyacetic (PNJ-142300). Các chất chuyển hóa phụ không có hoạt tính khác cũng đã được xác định.
Thải trừ
Khoảng 40% liều dùng được bài tiết qua thận dưới dạng PNJ-142586, 30% dưới dạng linezolid, và 10% dưới dạng PNJ-142300. Một lượng nhỏ các chất chuyển hóa được thải trừ qua phân. Thời gian bản thải của thuốc là khoảng 5-7 giờ. Trẻ em có độ thanh thải linezolid nhanh hơn so với người lớn, thời gian bán thải dao động từ khoảng 2 – 4 giờ, tăng theo tuổi của người bệnh.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Forlen 600mg (2vi x 10vien) là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Linestad 600
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên mỗi 12 giờ thường trong 10 – 14 ngày. Thời gian điều trị tối đa là 28 ngày.
Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống có hoặc không có thức ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với linezolid hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng hoặc trong vòng hai tuần dùng bất kỳ thuốc nào ức chế monoamine oxidase A hoặc B (ví dụ như phenelzine, isocarboxazide, selegilin, moclobemide).
- Bệnh nhân bị tăng huyết áp không được kiểm soát, u tế bào ưa crôm, ung thư, tăng năng tuyến giáp, trầm cảm lưỡng cực, rối loạn phân liệt cảm xúc, lú lẫn cấp.
- Bệnh nhân sử dụng đồng thời với các loại thuốc: Thuốc ức chế tái thu nhập serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chủ vận thụ thể serotonin 5-HT1 (triptans), thuốc cường giao cảm tác động trực tiếp và gián tiếp, thuốc vận mạch, thuốc dopaminergic, pethidine hoặc buspirone.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Linezolid 600 có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Nhiễm khuẩn và ký sinh trung: Nhiễm nấm Candida, nấm Candida miệng, nấm Candida âm đạo, nhiễm nấm.
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, thay đổi vị giác (vi kim loại), hoa mắt.
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng khu trú hoặc đau bụng tổng quát, táo bón, khó tiêu.
- Rối loạn gan-mật: Bất thường xét nghiệm chức năng gan; tăng AST, ALT hoặc alkalin phosphatase.
- Rối loạn thần và tiết niệu: Tăng BUN.
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
- Rối loạn mạch máu. Tăng huyết áp.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
- Rối loạn chung: Sốt.
Ít gặp
- Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm âm đạo,
- Rối loạn mầu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
- Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, giảm cảm giác, dị cảm.
- Rối loạn thị giác: Nhìn mờ,
- Rối loạn thính giác và mề đạo: Ù tai.
- Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh).
- Rối loạn mạch máu: Cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, viêm dạ dày, đầy bụng, khô miệng, viêm lưỡi, đi tiêu lọng, viêm miệng, rối loạn hoặc biến màu lưỡi.
- Rối loạn gan-mật: Tặng bilirubin toàn phần.
- Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay, viêm da, toát mồ hôi.
- Rối loạn thần và tiết niệu: Suy thận, tăng creatinin, da niệu,
- Rối loạn hệ sinh sản và ngực: Rối loạn âm hộ – âm đạo.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
- Rối loạn chung: ớn lạnh, mệt mỏi, khát nước.
Hiếm gặp
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu.
- Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm đại tràng do kháng sinh, bao gồm viêm đại tràng giả mạc.
- Rối loạn thị giác: Những thay đổi về khiếm khuyết thị trường.
- Rối loạn tiêu hóa: Đổi màu bể ngoài răng.
Tần suất chưa biết
- Rối loạn màu và hệ bạch huyết: Suy tủy, thiếu máu nguyên hồng cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản vệ.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm acid lactic,
- Rối loạn hệ thần kinh: Hội chứng serotonin, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Rối loạn thị giác: Bệnh thần kinh thị giác, viêm dây thần kinh thị giác, mất thị lực, thay đổi về thị lực, thay đổi về khả năng nhin màu sắc.
- Rối loạn da và mô dưới da: Các rối bạn bỏng nước được mô tả như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù mạch, rụng tóc..
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Phenylpropanolamin, pseudoephedrin | Gia tăng hoạt tính tăng huyết áp |
Dopamin, adrenalin | Nên giảm liều khởi đầu của dopamin hay adrenalin |
Các thuốc ức chế tái thu nhập serotonin | Hội chứng serotonin |
Thuốc chống trầm cảm | Hội chứng serotonin |
Rifampicin | Giảm Cmax và AUC của linezolid tương ứng 21% và 32% (giá trị trung bình) |
Warfarin | Giá trị INR tối đa trung bình giảm |
Lưu ý và thận trọng
- Triệu chứng suy tủy đã được báo cáo. Nên ngưng dùng thuốc nếu tình trạng ức chế tủy xương tiến triển hay xấu đi.
- Nhiễm acid lactic, có đặc điểm là buồn nôn và nôn có chu kỳ, đã được báo cáo. Bệnh nhân nên sử dụng thận trọng.
- Bệnh nhân dùng linezolid trong thời gian dài (trên 3 tháng) cần theo dõi chức năng thị giác.
- Nếu nghi ngờ hoặc đã xác định bị nhiễm Clostridium Difficile, nên ngưng sử dụng thuốc.
- Lưu ý tiền sử động kinh hoặc các yếu tố nguy cơ về động kinh.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không có dữ liệu đầy đủ về việc dùng thuốc ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật báo cáo có độc tính về sinh sản. Tồn tại nguy cơ tiềm ẩn đối với con người. Không nên dùng linezolid trong thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Dữ liệu trên động vật cho thấy linezolid và chất chuyển hóa của nó có thể đi vào sữa mẹ, do đó, nên ngưng cho con bú trước và trong quá trình dùng thuốc.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Bệnh nhân cần được cảnh báo về khả năng hoa mắt hoặc triệu chứng suy giảm thị lực trong khi dùng Linestad 600. Không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu có các triệu chứng này xảy ra..
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh năng trực tiếp
Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nên chăm sóc hỗ trợ cùng với duy trì lọc cầu thận, khoảng 30% liều được loại bỏ trong 3 giờ thẩm phần máu, nhưng không có dữ liệu về việc thải trừ linezolid bằng thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu hấp phụ. Hai chất chuyển hóa chính của linezolid cũng được loại bỏ một phần bằng thẩm phân máu.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng lại liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục sử dụng thuốc theo kế hoạch. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thuốc Linestad 600 giá bao nhiêu?
Sản phẩm được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Giá cả có sự dao động tùy vào từng địa điểm khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh đã cập nhật giá thuốc Linestad 600 tại đầu trang. Quý bạn đọc có thể tham khảo và liên hệ với nhà thuốc để được tư vấn chi tiết hơn.
Thuốc Linestad 600 mua ở đâu uy tín?
- Hiện tại, Linestad 600 được bán tại nhiều cửa hàng trên toàn quốc. Tuy nhiên, bạn hãy đến những địa chỉ đáng tin cậy để mua sản phẩm này. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn cam kết về chất lượng và đưa đến tận tay khách hàng thuốc Linestad 600 chính hãng. Bên cạnh đó, khách hàng có thể đặt hàng trực tuyến nếu không thể đến mua trực tiếp tại nhà thuốc.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc SaViLifen 600 có thành phần chính là Linezolid hàm lượng 600mg. Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm SaVi sản xuất, được chỉ định trong các trường hợp viêm phổi và một số chứng nhiễm khuẩn dưới da do vi khuẩn nhạy cảm.
- Thuốc Inlezone 600 của Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi được các bác sĩ chỉ định trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn gram dương và các bệnh nhiễm khuẩn về đường hô hấp trên. Thuốc chứa thành phần hoạt chất Linezolid.
Thuốc Linestad 600 có tốt không?
Ưu điểm
- Dạng viên nén bao phim, dễ sử dụng với sinh khả dụng đường uống cao.
- Thuốc được sản xuất bởi một trong những công ty dược phẩm hàng đầu – Stellapharm, với các trang thiết bị, máy móc hiện đại, đảm bảo tuân thủ các quy trình, tiêu chuẩn trong quá trình sản xuất.
- Liều dùng đơn giản.
Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng không mong muốn.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tài file PDF Tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Huyền Đã mua hàng
Nhân viên tư vân nhiệt tình, giao hàng nhanh