Thuốc Levpiram 500mg đã được biết đến với tác dụng tốt trong điều trị bệnh động kinh có hoặc không kèm theo các cơn toàn thể hóa. Hôm nay, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ gửi đến bạn đọc những thông tin đầy đủ về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ và các lưu ý khi sử dụng thuốc Levpiram.
Levpiram 500mg là thuốc gì?
Thuốc Levpiram 500mg là thuốc kê đơn thuộc nhóm thuốc chống động kinh, nó được sử dụng trong việc điều trị bệnh động kinh có hoặc không kèm theo các cơn toàn thể hóa. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén dài có mầu vàng, một mặt nhẵn, một mặt có khắc vạch ngang, các cạnh, viền nhẵn, lành lặn. Mỗi hộp gồm có 5 vỉ x 10 viên.
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược Danapha.
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược Danapha.
Số đăng ký: VD-25092-16.
Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Thành phần của mỗi viên nén bao phim Levpiram gồm có:
- Hoạt chất: Levetiracetam hàm lượng 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên gồm có lactose, avicel 102, HPMC 606, HPMC 615, natri docusat, oxyd sắt vàng, aerosil, talc, magnesi stearat, maltodextrin, PEG 400, titan dioxyd.
Tác dụng của thuốc Levpiram
Levetiracetam là thuốc chống động kinh phổ rộng đã được FDA cấp phép năm 1999 và hiện nay nó đang được sử dụng rộng rãi trong điều trị chứng động kinh một phần và toàn thể.
Levetiracetam là một chất chống co giật duy nhất có nhiều cơ chế hoạt động khác biệt với các thuốc chống co giật thông thường. Cơ chế hoạt động mới của Levetiracetam là điều chỉnh sự giải phóng chất dẫn truyền thần kinh qua synap thông qua liên kết với protein SV2A trong túi synap.
Ngoài ra, tác dụng của Levetiracetam không điều trị động kinh còn liên quan đến ảnh hưởng của nó với các chất dẫn truyền thần kinh. Levetiracetam đã được chứng minh là ảnh hưởng đến sự luân chuyển GABA trong thể vân và làm giảm mức độ axit amin taurine – một chất chủ vận có ái lực thấp đối với các thụ thể GABA A. Ngoài ra, nó còn ức chế giải phóng chất dẫn truyền thần kinh thông qua ức chế nội bào kênh Ca2+ trước synap.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Levpiram 500mg
Thuốc Levpiram 500mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Đơn trị liệu trong điều trị động kinh khởi phát cục bộ có hay không kèm theo toàn thể thứ phát ở những bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên vừa mới được chẩn đoán động kinh.
- Kết hợp với các thuốc khác trong điều trị động kinh khởi phát cục bộ có hay không kèm theo cơn toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân 4 tuổi trở lên.
- Kết hợp trong phác đồ điều trị rung giật cho bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên.
- Kết hợp trong điều trị động kinh co cứng co giật tiên phát cho bệnh nhân 6 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể tự phát.
Dược động học
- Hấp thu: Levetiracetam hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường uống, với sinh khả dụng ước tính khoảng 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của nó đạt được sau khoảng 1,3 giờ.
- Phân bố: Thể tích phân bố 0,5-0,7L/kg, nó phần lớn không liên kết với protein huyết tương (chỉ khoảng dưới 10%).
- Chuyển hóa: Levetiracetam ít xảy ra quá trình chuyển hóa trong cơ thể, con đường chuyển hóa được biết đến là không liên quan đến các enzym CYP ở gan.
- Thải trừ: 66% Levetiracetam được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi, chỉ khoảng 0,3% thải trừ qua phân. Thời gian bán thải từ 6-8 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Levetstad 500mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Levpiram
Liều dùng của thuốc Levpiram
Liều dùng thuốc Levpiram 500 được khuyến cáo như sau:
Liều dùng trong đơn trị liệu
Liều cho bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên
Khởi đầu với liều 250mg/lần x 2 lần mỗi ngày, sau đó điều chỉnh tăng liều lên 500mg/lần x 2 lần/ngày sau 2 tuần. Nếu cần có thể tăng thêm 250mg x 2 lần mỗi ngày sau mỗi 2 tuần. Liều tôi đa 1500mg/lần x 2 lần mỗi ngày.
Liều trong điều trị kết hợp
Liều cho người lớn và trẻ 12 tuổi trở lên có cân nặng 50kg trở lên
Liều khởi đầu sử dụng liều 500mg/lần x 2 lần/ngày. Căn cứ vào khả năng dung nạp của thuốc có thể tăng liều lên đến 1500mg x 2 lần mỗi ngày. Liều tăng hoặc giảm sau 2 mỗi 2-4 tuần là 500mg/lần x 2 lần mỗi ngày.
Liều cho người 65 tuổi trở lên
Nếu không có suy thận sử dụng liều như đã trình bày ở trên. Bệnh nhân suy thận điều chỉnh liều như phần liều dùng cho người suy thận ở phía dưới.
Liều dùng cho trẻ từ 4-17 tuổi có cân nặng dưới 50kg
Liều khởi đầu 10mg/kg x 2 lần mỗi ngày. Tùy vào khả năng dung nạp thuốc có thể tăng liều lên 30mg/kg x 2 lần mỗi ngày. Liều điều chỉnh không nên vượt quá 110mg/kg x 2 lần mỗi ngày sau mỗi 2 tuần.
Liều dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 4 tuổi hoặc trẻ dưới 25 kg
Không nên sử dụng levetiracetam cho những đối tượng này bởi vẫn chưa có đủ các dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc và hiệu quả điều trị.
Liều cho bệnh nhân suy thận
Với bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (ClCr) mL/phút.
- Độ thanh thải creatinin (ClCr) > 80 mL/phút: 500-1500 mg x 2 lần mỗi ngày.
- Độ thanh thải creatinin (ClCr) từ 50-79 mL/phút: 500-1000 mg x 2 lần mỗi ngày.
- Độ thanh thải creatinin (ClCr) từ 30-49 mL/phút: 250-750 mg x 2 lần mỗi ngày.
- Độ thanh thải creatinin (ClCr) < 30 mL/phút: 250-500 mg x 2 lần mỗi ngày.
- Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối phải thẩm phân liều 500-1000 mg x 1 lần/ngày.
Cách sử dụng thuốc
Thuốc được sử dụng đường uống, nuốt cả viên với một cốc nước vừa đủ, không được bẻ viên, nghiền viên, ngậm viên.
Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần hoạt chất và tá dược có trong công thức thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Keppra 250mg: Công dụng, liều dùng, giá
Tác dụng phụ của thuốc Levpiram 500
Tác dụng phụ rất phổ biến
- Suy nhược, mệt mỏi
- Buồn ngủ
Tác dụng phụ phổ biến
- Choáng váng, đau đầu, giảm hay mất trí nhớ, co giật. run.
- Kích động, trầm cảm, có hành vi thù địch, sợ hãi, mất ngủ, rối loạn tính cách.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
- Suy gan, viêm gan, bất thường chức năng gan.
- Nhìn mờ, nhìn đôi.
- Chán ăn.
- Choáng váng.
- Đau cơ, đau xương.
- Nhiễm khuẩn, viêm mũi họng.
- Ho.
- Giảm tiểu cầu.
- Giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính.
- Rụng tóc.
Nếu gặp các tác dụng phụ kể trên hay bất kỳ tác dụng phụ nào khác cần báo ngay cho bác sĩ của bạn.
Tương tác thuốc
Thuốc Levpiram không xảy ra tương tác khi sử dụng cùng với thuốc tránh thai và warfarin.
Nồng độ trong huyết tương các các thuốc chống động kinh khác như carbamazepin, gabapentin, lamotrigin, phenobarbital, phenytoin, primidon, acid valproic không làm ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam và ngược lại.
Nên trao đổi với bác sĩ về các thuốc bạn đang sử dụng để tránh xảy ra tương tác trong quá trình sử dụng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Không sử dụng levetiracetam cho trẻ sơ sinh, trẻ em dưới 4 tuổi.
Đối với các bệnh nhân suy thận cần thận trọng khi sử dụng và cần phải điều chỉnh liều theo hướng dẫn của bác sĩ.
Không ngừng thuốc đột ngột, cần giảm liều từ từ đến khi ngừng thuốc trong khoảng 1g sau mỗi 2 tuần.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Nếu bạn nghi ngờ mình có thai nên báo cáo với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Phụ nữ đang mang thai chỉ sử dụng thuốc này khi thật càn thiết và phải có sự chỉ định của bác sĩ, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của việc sử dụng levetiracetam ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy levetiracetam có ảnh hưởng đến sinh sản.
Levetiracetam có bài tiết qua sữa mẹ, chính vì vậy nếu phụ nữ mang thai dùng levetiracetam nên cân nhắc việc ngừng cho trẻ bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc levetiracetam có thể gây chóng mặt, buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng tập trung vì vậy nếu đang sử dụng levetiracetam không nên lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Khi quá liều levetiracetam có thể gặp phải các triệu chứng như buồn ngủ, kích động, suy giảm ý thức, suy hô hấp, hôn mê.
Hiện nay chưa có thuốc giải độc levetiracetam đặc hiệu. Có thể gây nôn, rửa dạ dày, điều trị các triệu chứng, thẩm tích.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy bổ sung liều mới khi nhớ ra khi thời gian nhớ ra cách xa thời gian uống liều tiếp theo. Không uống liều gấp đôi.
Thuốc Levpiram giá bao nhiêu?
Giá Levpiram 500mg dao động khác nhau giữa các nhà thuốc. Bạn có thể tham khảo giá bán Levpiram tại nhà thuốc Ngọc Anh đã được cập nhật ở phía trên.
Thuốc Levpiram mua ở đâu chính hãng?
Hiện nay, thuốc Levpiram có bán tại nhiều nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hãy lựa chọn các nhà thuốc, quầy thuốc uy tín như Nhà thuốc Ngọc Anh để có thể mua được sản phẩm chính hãng.
Tài liệu tham khảo
1. Tờ hướng dẫn sử dụng Levpiram. Tải về tại đây.
2. Laxmikant S. Deshpande, Robert J. DeLorenzo, Mechanisms of Levetiracetam in the Control of Status Epilepticus and Epilepsy, NCBI. Truy cập ngày 23/03/2022.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Khánh Đã mua hàng
tư vấn nhiệt tình