Thuốc Levistel 40 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, hỗ trợ phòng ngừa bệnh tim mạch. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Levistel 40.
Levistel 40 là thuốc gì?
Levistel 40 là thuốc tăng huyết áp có nguồn gốc từ Tây Ban Nha. Thuốc được kê đơn trong điều trị cao huyết áp do nhiều nguyên nhân, hỗ trợ và phòng ngừa các bệnh lý về tim mạch như xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim,…
- Dạng bào chế: Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
- Nhà sản xuất: Laboratorios Lesvi, S.L.
- Số đăng ký: VN-20430-17
- Xuất xứ: Tây Ban Nha
Thành phần
Một viên nén Levistel 40 có chứa thành phần Telmisartan có hàm lượng 40 mg.Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Levistel 40
Telmisartan thuộc nhóm thuốc hạ huyết áp đối kháng thụ thể angiotensin II týp 1 (AT1) có khả năng dung nạp đường uống tốt. Nhoài ra, nó còn giúp ngăn ngừa các biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, qua đó cho thấy tầm quan trọng lâm sàng của nó sẽ còn tăng lên.
Dược động học
Sau khi uống, thời gian trung bình để đạt được nồng độ telmisartan tối đa trong huyết tương là 0,5 – 2 giờ, với nồng độ tối đa trong huyết tương tăng tỷ lệ thuận với liều dùng. Telmisartan được dung nạp tốt với tỷ lệ tác dụng phụ liên quan đến thuốc thấp. Biến cố thường gặp nhất là nhức đầu, cũng xảy ra ở những đối tượng kiểm soát được điều trị bằng giả dược. Không có thay đổi nào về nhịp tim, điện tâm đồ hoặc hóa học lâm sàng được phát hiện sau khi dùng telmisartan. Do đó, nghiên cứu chỉ ra rằng nồng độ telmisartan toàn thân cao, được dung nạp tốt, có thể đạt được ở người trưởng thành khỏe mạnh ở mọi lứa tuổi và ở đối tượng tăng huyết áp. Thời gian bán thải dài làm cho telmisartan phù hợp với liều dùng một lần mỗi ngày và góp phần duy trì hiệu quả trong suốt khoảng thời gian dùng thuốc 24 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Micardis là thuốc gì? Công dụng, Cách dùng, Giá bán?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Levistel 40
Liều dùng
- Liều dùng điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp: Mỗi ngày sử dụng 1 lần, mỗi lần dùng 1 viên Levistel 40. Liều điều trị có thể được điều chỉnh cho phù hợp với từng bệnh nhân, trong khoảng từ 20 đến 40 mg Telmisartan mỗi ngày. Sử dụng thuốc từ 4 cho đến 8 tuần để nhận thấy hiệu quả tốt nhất.
- Liều dùng cho bệnh nhân phòng ngừa bệnh tim mạch: Mỗi ngày sử dụng 1 lần, mỗi lần dùng 2 viên Levistel 40.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Đối với bệnh nhân suy thận nặng, sử dụng 20 mg Telmisartan mỗi ngày. Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình, không cần hiệu chỉnh liều trên đối tượng này.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Đối với bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định sử dụng cho nhóm đối tượng này. Đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình, liều tối đa mỗi ngày 40mg Telmisartan.
- Liều dùng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi: Hiện chưa có nghiên cứu về mức độ an toàn khi sử dụng Levistel 40 cho trẻ dưới 18 tuổi.
Cách dùng
Levistel 40mg được bào chế dạng viên nén, thích hợp sử dụng đường uống. Mức độ hiệu quả của thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, có thể dùng thuốc trước hoặc sau khi ăn. Chú ý uống thuốc nguyên viên, không nhai vỡ hay bẻ đôi viên thuốc khi sử dụng, tránh làm ảnh hưởng đến hiệu quả và quá trình giải phóng thuốc. Uống thuốc ngay khi lấy khỏi vỉ cùng với nước, không dùng chung với sữa hay nước trái cây.
Sử dụng thuốc liên tục và đều đặn trong suốt liệu trình điều trị để đạt được hiệu quả tối ưu.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng Levistel 40 cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Không sử dụng Levistel 40 trong 6 tháng cuối thai kỳ.
- Chống chỉ định dùng Levistel 40 cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng, bệnh nhân rối loạn tắc nghẽn mật.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Micardis Plus 40/12.5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ không muốn khi sử dụng thuốc bao gồm
- Nhiễm trùng, nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu
- Tiêu hóa: đi ngoài, đau bụng, ăn không tiêu, rối loạn tiêu hóa, miệng khô, bụng chướng.
- Thị giác: rối loạn thị giác
- Hệ thần kinh: lo âu, thấp thỏm, bồn chồn không yên.
- Thính giác: rối loạn thính giác, mê đạo tai
- Da và cấu trúc da: ra nhiều mồ hôi, chàm
- Xương khớp: đau mỏi lưng, đau nhức khớp, chuột rút ở chân, đau cơ, triệu chứng giả viêm gân.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời thuốc Levistel 40 với các nhóm thuốc khác có thể gây tương tác thuốc bất lợi, làm giảm tác dụng của một hoặc cả hai thuốc, hoặc gây tăng độc tính của thuốc trên cơ thể khi sử dụng. Một số tương tác thuốc đã được ghi nhận bao gồm:
- Thuốc Digoxin: Tăng nồng độ của digoxin trong máu, tăng nguy cơ các tác dụng không mong muốn. Cần hiệu chỉnh liều Telmisartan Stella 40mg phù hợp.
- Không sử dụng đồng thời Levistel 40 với các nhóm thuốc sau: Nhóm thuốc lợi tiểu bổ sung kali hoặc giữ kali; Thuốc có thành phần chứa lithium; Thuốc chống viêm phi steroid; Thuốc Ramiprilat; Thuốc lợi tiểu quai; Thuốc lợi tiểu Thiazid.
- Thận trọng khi dùng Levistel 40 với các thuốc điều trị huyết áp khác và các thuốc nhóm Corticosteroid.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Do telmisartan chủ yếu được đào thải qua mật, nên những bệnh nhân có rối loạn tắc mật hay suy gan có thể được dự kiến là độ thanh thải của thuốc bị suy giảm.
- Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận cần kiểm tra kali va creatinin huyết thanh định kỳ.
- Không có bằng chứng về khả năng gây ung thư khi sử dụng telmisartan ở khẩu phần ăn của chuột nhất với chuột cống trong thời gian hai năm.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Đối với phụ nữ đang trong thai kỳ: Sử dụng thuốc trong 6 tháng cuối thai kỳ gây tổn thương lớn và nguy cơ tử vong cao cho thai nhi. Do vậy, chống chỉ định sử dụng Levistel 40 cho phụ nữ đang mang thai.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú: Hiện chưa có đầy đủ các bằng chứng chứng minh an toàn khi sử dụng Levistel 40 cho phụ nữ đang cho con bú. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng cho nhóm đối tượng này.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Các bệnh nhân bị choáng váng và hạ huyết áp trong khi sử dụng Levistel 40 vì vậy không được lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Levistel 40 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: Dữ liệu liên quan tới quá liều Levistel 40 trên người còn hạn chế. Các biểu hiện có thể gặp phải như quá liều cấp và mạn: Rối loạn nhịp tim, hoa mắt, choáng váng, tụt huyết áp,…
- Xử trí: Cần đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời. Các phương pháp xử trí được áp dụng như gây nôn, rửa dạ dày, cho bệnh nhân uống than hoạt tính. Phương pháp thẩm tách máu không được áp dụng trong trường hợp này.
Quên liều
Khi quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
Thuốc Levistel 40 giá bao nhiêu?
Sản phẩm được bán ở nhiều nhà thuốc uy tín trên toàn quốc. Giá cả có sự dao động ở các khu vực và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán Thuốc Levistel 40 với giá 295.000VNĐ/hộp. Quý bạn đọc có thể tham khảo và liên hệ với nhà thuốc để được tư vấn chi tiết hơn.
Thuốc Levistel 40 mua ở đâu uy tín?
Để mua các sản phẩm chính hãng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn cam kết về chất lượng và đưa đến tận tay khách hàng Levistel 40 chính hãng. Bên cạnh đó quý khách hàng có thể đặt hàng online nếu không thể đi mua trực tiếp.
Ưu nhược điểm của thuốc Levistel 40
Ưu điểm
- Khi dùng thuốc Levistel 40, hiệu quả hạ huyết áp phát huy ngay sau lần uống đầu tiên. Thuốc đạt hiệu quả tối đa sau 4 tuần điều trị.
- Thuốc Levistel 40 không ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của tim.
- Khi ngừng sử dụng thuốc sẽ không gây tăng huyết áp đột ngột, mà sẽ tăng từ từ về giá trị ban đầu.
Nhược điểm
- Xuất hiện một số tác dụng không mong muốn như phù mạch, suy thận cấp,.. khi dùng điều trị bệnh.
- Thuốc không dùng trên phụ nữ mang thai, người suy gan, suy thận nặng.
Nguồn tham khảo
J Stangier (2000), Pharmacokinetics of orally and intravenously administered telmisartan in healthy young and elderly volunteers and in hypertensive patients, PubMed, truy cập ngày 5/1/2023.
Anna J Battershill (2006), Telmisartan: a review of its use in the management of hypertension, WebMD, truy cập ngày 5/1/2023.
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Levistel 40. Tải file pdf tại đây.
Hoài Đã mua hàng
Mình hay mua ở đây để ông bà uống duy trì, thuốc giao nhanh lắm