Thuốc L-Stafloxin 500 được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc L-Stafloxin 500 trong bài viết sau đây.
L-Stafloxin 500 là thuốc gì?
L-Stafloxin 500 của công ty TNHH Liên doanh Stellapharm – Việt Nam, thành phần chính chứa levofloxacin (dưới dạng levofloxacin hemihydrate), là thuốc dùng để trị nhiễm khuẩn. Thuốc được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-24565-16.
Thành phần
- Levofloxacin (dưới dạng levofloxacin hemihydrate 512,46 mg) hàm lượng 500mg
- Tá dược: Microcrystallin cellulose, natri stearyl fumarat, crospovidon, hypromellose 6 cps, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ.
Cơ chế tác dụng của thuốc L-Stafloxin 500
L-stafloxin 500 có tác dụng gì? Levofloxacin là đồng phân quang học dạng L của ofloxacin, đây là thuốc kháng sinh nhóm quinolon. Hoạt tính kháng khuẩn của ofloxacin chủ yếu do đồng phân dạng L. Cơ chế tác dụng của levofloxacin và các thuốc nhóm fluoroquinolon khác liên quan đến sự ức chế topoisomerase IV và DNA gyrase của vi khuẩn (cả hai đều là topoisomerase typ II), là các enzym cần thiết cho quá trình tái tạo, phiên mã, tu sửa và tái tổ hợp DNA.
Levofloxacin có hoạt tính kháng khuẩn rộng đối với cả vi khuẩn gram âm và gram dương.
Các fluoroquinolon, kể cả levofloxacin, có cấu trúc hóa học và cơ chế tác dụng khác với các kháng sinh nhóm aminoglycosid, macrolid, β-lactam, kể cả penicillin. Do đó, các fluoroquinolon có thể có hiệu lực chống lại các vi khuẩn đề kháng với các thuốc này.
Công dụng – Chỉ định của thuốc L-Stafloxin 500mg
Ở người lớn với nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình, levofloxacin được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận.
- Viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn:
Dược động học
Hấp thu
Levofloxacin được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn sau khi uống và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 – 2 giờ.
Phân bố
Thuốc được phân bố rộng vào các mô cơ thể gồm màng nhày, phế quản và phổi, nhưng thấm vào dịch não tủy tương đối ít. Levofloxacin liên kết với protein huyết tương khoảng 30 – 40%.
Chuyển hóa
Thuốc chỉ được chuyển hóa ở mức độ thấp thành các chất không có hoạt tính.
Thải trừ
Thời gian bán thải của levofloxacin từ 6 – 8 giờ, có thể kéo dài ở bệnh nhân suy thận. Levofloxacin được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng không đối, dạng chuyển hóa chỉ chiếm ít hơn 5%. Thuốc không được loại trừ qua thẩm tách máu hoặc thẩm tách màng bụng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tavanic 500mg là thuốc gì, liều dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Liều dùng – Cách dùng thuốc L-Stafloxin 500
Liều dùng
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 1 viên x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7 -14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 1 viên x 1 lần/ngày x 7 -14 ngày.
- Viêm thận – bể thận: 1 viên x 1 lần/ngày x 7 -10 ngày.
- Viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn: 1 viên x 1 lần/ngày x 28 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 1 viên x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7 -14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: 1 viên x 1 lần/ngày x 3 ngày.
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: 1 viên x 1 lần/ngày x 7 -10 ngày.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 1 viên x 1 lần/ngày x 10 -14 ngày.
Liều dùng cho người bệnh suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều ban đầu | Liều duy trì |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp | ||
≥ 20
10 – 19 |
250mg
250mg |
250mg mỗi 24 giờ
250mg mỗi 48 giờ |
Các chỉ định khác | Không cần điều chỉnh liều | |
50 – 80 | 500mg | 250mg mỗi 24 giờ |
20 – 49 | 500mg | 125mg mỗi 24 giờ |
10 – 19 | 500mg | 125mg mỗi 24 giờ |
Thẩm tách máu | 500mg | 125mg mỗi 24 giờ |
Thẩm phân phúc mạc liên tục | 500mg | 125mg mỗi 24 giờ |
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống.
Thuốc L-stafloxin 500 uống trước hay sau khi ăn? Hiện chưa có báo cáo cụ thể, bệnh nhân nên tham khảo y kiến của bác sĩ để được hướng dẫn dùng thuốc hiệu quả.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với levofloxacin, các quinolon khác hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Động kinh.
- Bệnh nhân thiếu hụt G6PD.
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh ở gần cơ do fluoroquinolon.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Levocide 500mg: Công dụng, liều dùng, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
Thường gặp
Ít gặp
- Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.
- Tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.
- Gan: Tăng bilirubin huyết.
- Tiết niệu, sinh dục: Viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục.
- Da: Ngứa, phát ban.
Hiếm gặp
- Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille.
- Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.
- Dị ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyell.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Muối sắt, thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm | Sự hấp thu levofloxacin bị giảm đáng kể |
Theophyllin, fenbufen hoặc các thuốc kháng viêm không steroid tương tự | Ngưỡng co giật ở não có thể giảm đáng kể |
Sucralfat | Sinh khả dụng của levofloxacin giảm đáng kể |
Probenecid và cimetidin | Ảnh hưởng đến sự thải trừ của levofloxacin |
Warfarin | Tăng tác dụng của warfarin |
Các thuốc hạ đường huyết | Có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, cần giám sát chặt chẽ. |
Lưu ý và thận trọng
- Nguy cơ viêm gân và đứt gân tăng ở người lớn tuổi, bệnh nhân dùng corticosteroid và bệnh nhân dùng liều 1000mg levofloxacin mỗi ngày. Nếu có nghi ngờ viêm gân, phải ngưng điều trị với levofloxacin.
- Nếu nghi ngờ viêm đại tràng màng giả, phải ngưng sử dụng levofloxacin ngay.
- Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng dùng levofloxacin với bệnh nhân với khiếm khuyết tiềm tàng hay khiếm khuyết thực sự hoạt tính của glucose-6-phosphat dehydrogenase
- Thật thận trọng ở người bệnh dễ bị co giật.
- Nên theo dõi đường huyết cẩn thận.
- Nên cẩn thận khi dùng fluoroquinolon, bao gồm cả levofloxacin ở những bệnh nhân đã biết có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT
- Cần thận trọng ở người bị bệnh nhược cơ vì các biểu hiện có thể nặng hơn.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não… vì có thể tăng nguy cơ co giật.
- Người bệnh cần tránh tiếp xúc với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau điều trị.
- Ngưng sử dụng thuốc ngay khi có các dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Ngoài ra, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật chưa mang lại lợi ích cụ thể. Tuy nhiên, trong tình trạng thiếu thông tin ở người và nguy cơ thoái hóa dựa trên thực nghiệm của fluoroquinolon đối với sụn nâng đỡ trọng lượng của cơ thể đang phát triển, levofloxacin không được dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Levofloxacin không được dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Một số tác dụng không mong muốn như hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác có thể xảy ra. Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: các triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như nhầm lẫn, hoa mắt, suy giảm nhận thức, co giật kiểu động kinh, tăng khoảng QT cũng như các phản ứng ở dạ dày-ruột như buồn nôn, ăn mòn niêm mạc.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng. Theo dõi điện tâm đồ ECG do khả năng kéo dài khoảng QT. Các thuốc kháng acid có thể được dùng để bảo vệ niêm mạc dạ dày. Thẩm tách máu, thẩm tách màng bụng và thầm phân phúc mạc liên tục ngoại trú, không có hiệu quả trong việc thải trừ levofloxacin ra khỏi cơ thể. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống lại càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời điểm gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thuốc L-Stafloxin 500 giá bao nhiêu?
Thuốc L-Stafloxin 500mg có giá có thể dao động ít nhiều tùy nơi bán. Tại đầu trang, Nhà thuốc Ngọc Anh đã cập nhật giá thuốc L-Stafloxin 500, bạn đọc có thể tham khảo.
Thuốc L-Stafloxin 500 mua ở đâu uy tín?
Thuốc L-Stafloxin 500 chính hãng có được bán tại Nhà Thuốc Ngọc Anh. Nếu khách hàng có nhu cầu mua thuốc hãy gọi vào số hotline của nhà thuốc để được hỗ trợ.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Laxafred 500 mg là thuốc được sản xuất bởi The Acme Laboratories Ltd, với thành phần levofloxacin có tác dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra.
- Galoxcin 500 có chứa thành phần levofloxacin, là thuốc điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như: viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phế quản, viêm xoang,… Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 – Pharbaco
Thuốc L-Stafloxin 500mg có tốt không?
Ưu điểm
- Kháng sinh levofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng, tiêu diệt được nhiều loại vi khuẩn (bao gồm cả vi khuẩn gram dương và gram âm) nên có hiệu quả cao với nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác nhau.
- Thuốc có sinh khả dụng cao
- Dạng viên nén bao phim dễ dàng sử dụng, liều dùng đơn giản.
Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
yến Đã mua hàng
Thuốc chính hãng, nhà thuốc giao hàng nhanh