Thuốc Kupitral Caps 100mg là thuốc được chỉ định cho các bệnh nhân bị nhiễm nấm. Thông tin của thuốc đã có nhiều nhưng vẫn còn nhiều sai sót. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được đem đến cho bạn đọc những thông tin của thuốc như thuốc Kupitral Caps 100mg có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin cụ thể.
Thuốc Kupitral Caps 100mg là thuốc gì?
Thuốc Kupitral Caps 100mg là thuốc do công ty dược phẩm Korea United Pharm. Incsản xuất. Là thuốc có tác dụng điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm nấm với hoạt chất chính là itraconazole.
- Dạng bào chế: Viên nang cứng.
- Sản xuất bởi: Korea United Pharm. Inc.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Số đăng ký: VN-17491-13.
- Xuất xứ: Hàn Quốc.
Thành phần
Trong mỗi viên Kupitral Caps 100mg có chứa những thành phần sau:
- Itraconazole có hàm lượng 100mg.
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên thuốc.
Cơ chế tác dụng của thuốc Kupitral Caps 100mg
- Itraconazole là một thuốc thuộc nhóm kháng nấm nhóm triazole. Có tác dụng đối với các nấm nhạy cảm với cơ chế chính là ức chế những enzyme phụ thuộc vào cytochrom P450. Kéo theo đó là sự ức chế đối với quá trình tổng hợp các ergosterol có ở màng của tế bào nấm.
- Thuốc này có phổ kháng nấm nhỏ hơn so với thuốc ketoconazole. Thuốc có tác dụng trên các chủng như sau: Aspergillus spp., Blastomyces dermatitis, Histoplasma capsulatum, Malassezia furfur, Trichophyton spp., Coccidioides immitis, Epidermophyton spp., Microsporum spp.,…
Công dụng và chỉ định của Kupitral Caps 100mg
Thuốc được sử dụng để điều trị cho những nấm như sau:
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm Blastomycosis trong hay là ngoài phổi.
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm Histoplasma, có bao gồm cả nhiễm Histoplasma rải rác không ở não hay bị bệnh khoang phổi mạn.
Ngoài ra còn dùng riêng rẽ để hỗ trợ trị liệu cho người nhiễm nấm Candida ở miệng, da và niêm mạc, âm đạo. Hay bệnh nhân bị nhiễm nấm Onychomycose và coccidioidomycose.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Spobet có công dụng gì, liều dùng như thế nào, lưu ý gì.
Dược động học
- Uống thuốc sau khi ăn xong sẽ cho được hiệu quả hấp thu thuốc rất tốt. Nồng độ thuốc có giá trị lớn nhất ở huyết tương có thể có được sau 4 tiếng và với liều sử dụng hàng ngày là 100mg. Giá trị đạt được cao nhất mức ổn định là 400-600mg/ml và có thể có được sau khi dùng được 14 ngày.
- Sinh khả dụng của thuốc sẽ lớn hơn khi mà dùng với liều 100-400mg và có thể sẽ thấy được thuốc ở dạng chuyển hóa bão hòa. Thuốc gắn rất mạnh vào các protein của huyết tương và chỉ có 0,2% thuốc còn ở dạng tự do. Do đó không thể loại bỏ thuốc bằng cách thẩm tách.
- Thuốc phân bố rộng rãi khắp nơi ở cơ thể, tuy nhiên chỉ có một lượng rất nhỏ có thể vào được dịch não tủy người. Nồng độ thuốc đo được ở da, mủ, bã nhờn hay những mô của bộ phận sinh dục nữ có giá trị gấp hơn nhiều lần so với nồng độ thuốc tại huyết tương.
- Nồng độ điều trị của thuốc có ở trên da và niêm mạc khoảng 1-4 tuần sau khi đã dừng uống thuốc. Thuốc được chuyển hóa khi đến gan và cho ra các sản phẩm mất hết hoạt tính, sau đó được đào thải thông qua đường mật và đường niệu.
- Có khoảng 3-18% thuốc được đào thải qua phân khi đang ở dạng ban đầu, còn một lượng nhỏ được lớp sừng và tóc thải ra ngoài.
- Thời gian bán hủy của thuốc khi dùng 1 liều 100mg là khoảng 20 tiếng, thời gian bán hủy vào khoảng 30 tiếng nếu như dùng thuốc liên tục liều ít.
Cách dùng và liều dùng thuốc Kupitral Caps 100mg
Liều dùng
- Mỗi ngày dùng liều 200mg thuốc. Nếu như bệnh chưa được cải thiện rõ hay là bệnh có tình trạng nặng hơn thì nên tăng dần từng nấc. Mỗi nấc 100mg thuốc và chỉ được dùng 400mg mỗi ngày.
- Những liều dùng lớn hơn 200mg mỗi ngày cần phải chia thành 2 lần dùng.
- Đe dọa tính mạng chưa rõ ràng nhưng dựa vào dược động của thuốc có thể rơi vào liều 200mg mỗi lần, ngày dùng 3 lần, sử dụng trong 3 ngày đầu trị bệnh.
- Cần điều trị bệnh cho tới khi xét nghiệm thấy nấm hoạt động đã giảm. Điều trị không đủ thời gian sẽ khiến cho bệnh bị tái phát.
Cách dùng
- Cần uống nguyên cả viên thuốc cùng với 150ml nước lọc.
- Uống thuốc cùng với đồ ăn để hấp thu thuốc có giá trị lớn nhất.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với thuốc itraconazole hoặc những thuốc azol khác.
- Các bệnh nhân đang sử dụng thuốc astemizol, midazolam và triazolam uống, terfenadin hay cisaprid.
- Điều trị bệnh nấm móng ở những bệnh nhân đang có thai hay đang dự định mang thai.
Tác dụng phụ
- Phản ứng không mong muốn thường hay gặp nhất của thuốc này là khó tiêu, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, khó tiêu, ỉa chảy. Ngoài ra còn có thể bị phát ban.
- Nghiêm trọng hơn là tình trạng mắc hội chứng SJS.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc được chuyển hóa với hệ P450 3A4 | Nồng độ những thuốc này tăng lên ở huyết tương và khiến cho tác dụng hay thời gian điều trị lâu dài. Gây ra những phản ứng có hại |
Terfenadin, astemizol, cisaprid | Tăng nồng độ của 3 thuốc Terfenadin, astemisol, cisaprid khi dùng cùng itraconazole và có thể gây ra tình trạng loạn nhịp và cuối cùng là mất mạng |
Diazepam, midazolam, triazolam dạng uống | Tăng tác dụng không mong muốn có thể gặp phải |
Warfarin | Tăng khả năng chống đông của thuốc warfarin |
Thuốc chẹn canxi | Gây tình trạng phù và ù tai |
Thuốc hạ cholesterol có khả năng ức chế HMG-CoA reductase | Tăng nồng độ những thuốc này ở máu và gây ra tình trạng viêm cơ và bệnh khác tại cơ |
Digoxin | Tăng nồng độ thuốc digoxin ở huyết tương |
Thuốc đái tháo đường | Hạ đường máu rất nặng |
Thuốc kháng acid, kháng H2,… | Giảm tác dụng hay mất tác dụng của thuốc itraconazole |
Thuốc cảm ứng enzyme | Giảm nồng độ thuốc itraconazole ở huyết tương |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Toduc 100mg: Công dụng, liều dùng, giá bán.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Cần phải theo dõi về các chỉ số enzyme ở gan ở những bệnh nhân đang có bất thường ở gan. Bệnh nhân cần được hướng dẫn về cách dùng thuốc, đặc biệt cần phải uống thuốc khi đang ăn.
- Nếu như có những biểu hiện cho thấy bệnh gan có tình trạng nặng thêm có thể là do thuốc itraconazole thì cần dừng thuốc ngay.
- Uống thuốc đúng liều và nếu có tăng thì cần tăng đúng mức. Không được dùng nhiều hơn lượng cho phép vì sẽ gây hại cho cơ thể.
- Thuốc này không được dùng cho các bé dưới 18 do hiệu quả cũng như an toàn sử dụng trên các bé còn chưa có.
Thuốc Kupitral Caps 100mg có dùng được cho bà bầu và mẹ cho con bú không?
- Thuốc này có thể gây độc cho chuột cống mẹ và có sự liên quan đến liều sử dụng. Gây độc cho cả thai nhi và gây quái thai khi dùng 1 liều 40-160 mg/kg mỗi ngày. Ở trên chuột cống, độc tính của thuốc còn có biểu hiện như gây rối loạn cấu trúc xương, thoát vị não ở chuột nhắt,… Vẫn chưa có nghiên cứu ở trên người, tuy nhiên chưa loại bỏ được nguy cơ cho nên chỉ dùng khi thực sự cần.
- Thuốc có thể vào được sữa mẹ cho nên không dùng cho mẹ đang nuôi con bú.
Ảnh hưởng của Kupitral Caps 100mg đến người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có phản ứng phụ như đau đầu hay choáng váng cho nên người lái xe hay vận hành máy cần tránh thực hiện công việc khi có những biểu hiện trên.
Bảo quản
- Bảo quản ở bao bì kín, tránh ẩm và ánh sáng.
- Để ở nơi có nhiệt độ dưới 30.
- Tránh để gần tầm tay của trẻ.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Biểu hiện của quá liều là những phản ứng không mong muốn nhưng nặng hơn.
- Thuốc không thể loại bỏ bằng cách thẩm tách. Nếu như bị quá liều thì chỉ sử dụng các cách hỗ trợ, rửa dạ dày và giải quyết các biểu hiện xuất hiện.
Quên liều
Có thể dùng thuốc bù khi nhớ ra được đã quên dùng thuốc. Tuy nhiên chỉ được dùng bù với điều kiện lần dùng sau đó không quá gần.
Thuốc Kupitral Caps 100mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất và nhập khẩu về từ hãng Korea United Pharm của Hàn Quốc. Có nhà máy GMP, các bộ phận kiểm soát chất lượng chặt chẽ và nguyên liệu đảm bảo an toàn. Các sản phẩm thuốc luôn có chất lượng cao và được phép lưu hành ở Hàn.
- Đã được bộ y tế cho phép được sử dụng trong điều trị và kê đơn cho bệnh nhân.
- Hoạt chất itraconazole có khả năng điều trị cho những bệnh nhân bị nhiễm nấm với cơ chế được làm rõ bởi các nghiên cứu uy tín. Có độ an toàn khi dùng cho người.
- Viên dùng tiện lợi và dễ dàng bảo quản.
Nhược điểm
- Giá thành của thuốc cao.
- Hiệu quả sử dụng tùy thuộc từng đối tượng sử dụng.
Thuốc Kupitral Caps 100mg giá bao nhiêu?
Hiện nay, có nhiều nơi đang bán thuốc này, giá có thể có sự chênh lệch ở các nơi. Kupitral Caps 100mg giá 270.000 đồng 1 hộp. Quý khách hàng có thể gọi điện đến số điện thoại hoặc inbox đến page chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh để được tư vấn cụ thể và rõ ràng nhất.
Thuốc Kupitral Caps 100mg mua ở đâu uy tín?
Hàng nhái và kém chất lượng đã được các đối tượng lừa đảo bày bán trên thị trường. Quý khách hàng hãy lựa chọn nơi mua uy tín, có thể tham khảo từ bác sĩ. Nhà thuốc Ngọc Anh có bán hàng chất lượng, có chế độ giao hàng tận nơi. Chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp cho quý khách hàng Kupitral Caps 100mg chính hãng được đảm bảo về mặt chất lượng.
Nguồn tham khảo
S M Grant, Itraconazole. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic use in superficial and systemic mycoses, Pubmed. Truy cập ngày 06/02/2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Phương Đã mua hàng
Bệnh nhiễm nấm của tôi khỏi là nhờ có thuốc Kupitral Caps 100mg