Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Kpec 500 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Kpec 500 là thuốc gì? Thuốc Kpec 500 có tác dụng gì? Thuốc Kpec 500 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Kpec 500 là thuốc gì?
Thuốc Kpec 500 là thuốc do công ty BV Pharma sản xuất. Thuốc được sử dụng điều trị cho bệnh nhân bị ung thư đại tràng hoặc ung thư vú với thành phần capecitabine.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Kpec 500 sđk: VD-8379-09.
- Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần BV Pharma.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Kpec 500 có chứa thành phần:
- Capecitabine có hàm lượng 500mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Kpec 500
- Capecitabine có thể tác động thông qua phương pháp làm chậm hoặc ngừng sự phát triển tăng trưởng của những tế bào ung thư. Từ đó làm giảm kích thước và trọng lượng của khối u. Tại cơ thể, những enzyme biến đổi capecitabine thành dạng chất 5-fluorouracil (5-FU). Cả hai kiểu tế bào ung thư và tế bào bình thường đều chuyển 5-FU thành FdUMP và FUTP. Những chuyển hóa này có thể làm tổn thương cho tế bào theo 2 cơ chế chính.
- Cơ chế đầu tiên: FdUMP và đồng phân folate của nó (N-methylenetetrahydrofolate) có sự gắn kết với thymidylate synthase (TS) và tạo ra một phức hợp liên kết hóa bậc 3 đồng hóa trị. Liên kết này sẽ gây ra sự ức chế đối với thymidylate từ 2’-deoxy uridylate. Trong khi đó thymidylate lại là tiền chất của thuốc triphosphate thymidine. Hoạt chất này có vai trò quan trọng đối với việc tổng hợp ADN, do đó khi mà thiếu đi hoạt chất này có thể ức chế được quá trình phân chia tế bào.
- Cơ chế tác động thứ 2 đến tế bào như sau: Các enzyme tiến hành sao chép mã của hạt nhân có thể gây ra sự sai sót trong kết hợp của FUTP tại vị trí UTP trong hoạt động tổng hợp ARN. Chuyển hóa sai sót cũng sẽ ngăn cả quá trình tổng hợp protein và ARN.
=> Tham khảo: Thuốc Capelodine 150mg – Công dụng, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Công dụng và chỉ định thuốc Kpec 500
- Thuốc dùng điều trị cho bệnh nhân bị ung thư đại tràng sau khi trải qua phẫu thuật, ung thư trực tràng hoặc đại tràng đã có di căn.
- Điều trị ung thư vú có di căn, phối hợp với thuốc docetaxel.
- Điều trị cho người bị ung thư vú có di căn và không cải thiện bệnh sau khi đã dùng thuốc paclitaxel và adriamycin hoặc doxorubicin.
- Bệnh nhân ung thư vú đã được điều trị ổn định bằng anthracycline nhưng bị tái bệnh sau 6 tháng. Hoặc người bị kháng thuốc trong thời gian trị liệu, bệnh vẫn có thể tiến triển theo hướng giảm bệnh thì vẫn dùng thuốc đó.
Dược động học
- Sau khi dùng 1255 mg/m3 cho các bệnh nhân bị ung thư, thuốc có mức cao nhất tại huyết tương sau 1,5 tiếng. 5-FU có Cmax tại máu lâu hơn một chút, mất khoảng 2 tiếng. Dùng đồ ăn có thể làm giảm tỷ lệ và mức độ của hấp thu thuốc tương đương 60% Cmax và 35% AUC. Cmax và AUC của 5-FU cũng sẽ bị giảm bởi đồ ăn, tương ứng 43% và 21%.
- Gắn kết của thuốc và chất chuyển hóa với protein huyết tương đạt dưới 60% và không liên quan đến nồng độ. Capecitabine chủ yếu gắn vào albumin. Tương tác dược động của thuốc này khá thấp, do liên quan đến tỷ lệ gắn kết protein.
- Thuốc gốc và chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu theo đường niệu. Những chất chuyển hóa chủ yếu được đào thải qua đường niệu là FBAL chiếm 57% liều sử dụng, qua đường phân rất ít chỉ khoảng 2,5%. Khoảng 3% liều sử dụng được đào thải qua nước tiểu ở dạng gốc. Thời gian bán hủy của thuốc gốc và 5-FU khoảng 0,75 tiếng.
- Thuốc có thể vào được sữa của mẹ.
Cách dùng và liều dùng thuốc Kpec 500
Liều dùng
Liều để điều trị bắt đầu cho người bị ung thư ruột kết trực tràng và ung thư vú:
- Liều khuyến cáo cho bệnh nhân là 1250mg/m2, dùng 2 lần mỗi ngày sáng tối, tương đương 2500mg/m2 mỗi ngày. Dùng 2 tuần liên tục, nghỉ khoảng 1 tuần sau đó dùng tiếp theo hướng dẫn từ bác sĩ.
- Liều cho người bị ung thư ruột kết dùng trong 6 tháng với 1250mg/m2 mỗi lần, ngày dùng 2 lần sáng và tối. Dùng 2 tuần liền sau đó nghỉ 1 tuần. Tổng cộng có 8 chu kỳ trong 6 tháng, tương đương 24 tuần.
Liều dùng duy trì cho bệnh nhân ung thư:
Mức độ độc | Kế hoạch trị liệu | Điều chỉnh so với liều bắt đầu |
Cấp 1 | Dùng như bắt đầu | Dùng như bắt đầu |
Cấp 2 | ||
Xuất hiện lần 1 | Điều chỉnh liều để bệnh nhân quay về cấp độ 0-1 | 100% |
Xuất hiện lần 2 | 75% | |
Lần 3 | 50% | |
Lần 4 | Dừng điều trị | |
Cấp độ 3 | ||
Lần 1 | Điều chỉnh liều để bệnh nhân quay về cấp độ 0-1 | 75% |
Lần 2 | 50% | |
Lần 3 | Dừng điều trị | |
Cấp 4 | Dừng điều trị bệnh. Hoặc nếu có lợi thì điều chỉnh liều dùng cho bệnh quay về cấp độ 0-1 | 50% |
Với người suy thận nặng chỉnh liều còn 75% liều ban đầu khi bị độ thanh thải dưới 50ml/phút.
Bệnh nhân lớn tuổi không có đủ cơ sở để hướng dẫn liều lượng chính xác.
Cách dùng
- Phải uống nguyên cả viên với thật nhiều nước.
- Uống thuốc trong khoảng nửa tiếng kể từ khi ăn xong.
=> Xem thêm: Thuốc Pecabine 500mg: Công dụng, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Chống chỉ định
- Người bị bệnh mẫn cảm với những thành phần như capecitabine, 5-FU hoặc là các tá dược của thuốc.
- Người bị thiếu enzyme DPD.
- Người đang có thai hoặc cho con bú.
- Bệnh nhân mắc bệnh giảm tiểu cầu, bạch cầu lympho hoặc trung tính nặng.
- Suy thận nặng (thanh thải dưới 30ml/phút) và suy gan nặng.
Tác dụng phụ
- Thường gặp phản ứng tiêu chảy, nôn ói, táo bón, chóng mặt, hội chứng tay chân. Ngoài ra còn bị da đen, chán ăn, đau lưng, cơ, da khô ngứa, buồn nôn, người mệt mỏi, không ngủ được hoặc suy nhược cơ thể,…
- Các biểu hiện khác như đau bụng, dạ dày, chảy máu, tinh thần và tâm trạng biến đổi, mắt cá chân sưng lên, thở khó khăn, rối loạn nhịp tim,…
- Đôi khi còn có các biểu hiện khác như choáng ngất, đau ngực, hàm và cánh tay trái.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông, acid folic, leucovorin, phenytoin, tinidazole,… | Gây ảnh hưởng đến đào thải của các thuốc này do capecitabine |
Thuốc kháng acid có chứa magie hoặc nhôm | Ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc capecitabine |
Chú ý khi bảo quản và sử dụng thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Trước khi dùng thuốc capecitabine, cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng dị ứng với capecitabine, 5-FU hoặc các thuốc khác.
- Trước khi dùng thuốc này cần phải tham khảo trước ý kiến của dược sĩ và bác sĩ nếu như bị bệnh suy thận nặng hoặc thiếu men DPD, bệnh nhân rối loạn tạo máu, bệnh gan và bệnh tim.
- Thuốc có thể khiến bệnh nhân nhạy cảm với ánh sáng mặt trời cho nên dễ xảy ra các hội chứng tay, chân. Do đó phải tránh được ánh mặt trời, tránh nắng và dùng kem chống nắng có hiệu quả cao, mặc quần áo bảo hộ che chắn khi ra ngoài.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người lớn tuổi bởi vì những trường hợp này có thể bị nhạy cảm với thuốc hơn người trẻ tuổi. Đặc biệt là các phản ứng tiêu chảy, buồn nôn và ói mửa.
Thuốc Kpec 500 có dùng cho bà bầu và mẹ cho con bú không
Không được dùng thuốc này khi muốn có thai, đang mang thai hoặc nuôi con bú.
Tác động của Kpec 500 đến người lái xe và vận hành máy móc
Khi lái xe hoặc vận hành máy không nên sử dụng thuốc này.
Bảo quản
- Để thuốc ở nơi khô thoáng và mát mẻ, tránh ẩm, nóng, nắng.
- Tránh xa tầm tay của các bé nhà bạn.
Thuốc Kpec 500 có tốt không?
Ưu điểm
- Được nghiên cứu và sản xuất bởi BV Pharma. Hãng đã phát triển và liên tục cải tiến phương pháp mới. Do đó thuốc của hãng luôn không ngừng nâng cao về chất lượng và hiệu quả.
- Đã được phép lưu hành ở Việt Nam.
- Thành phần capecitabine có tác dụng điều trị bệnh ung thư đại tràng và ung thư vú có cả di căn. Hiệu quả và cơ chế đã được chứng minh rõ ràng.
- Viên nén bao phim tiện lợi và bảo vệ được hiệu quả của thuốc.
Nhược điểm
Giá bán của thuốc tương đối cao.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quên liều
Uống bù khi thời gian dùng liều sau không quá gần. Tuy nhiên hãy bỏ qua uống bù nếu như thời gian dùng liều sau dưới 1-2 tiếng.
Quá liều
- Biểu hiện như buồn nôn, kích thích đường tiêu hóa, nôn ói, ỉa chảy và suy tủy.
- Sử dụng những biện pháp y tế khi để điều trị các biểu hiện quá liều. Thẩm phâm máu trong điều trị quá liều có thể giảm lượng 5’-DFUR.
Sản phẩm thay thế thuốc Kpec 500
Khi không tìm mua được thuốc này, bạn có thể tham khảo một vài thuốc dưới đây:
- Xalvobin 500mg film-coated tablet do Remedica đến từ Cộng hòa Síp sản xuất. Thuốc có chứa thành phần capecitabine hàm lượng 500mg. Hộp gồm 120 viên với giá bán 5.300.000 đồng.
- Xeloda 500mg do công ty Roche từ Mexico nghiên cứu sản xuất. Thành phần chính là 500mg capecitabine có tác dụng điều trị bệnh ung thư đại tràng và vú. Hộp gồm 120 viên có giá bán 7.500.000 đồng.
Đây chỉ là tham khảo, nếu như bạn có thắc mắc hoặc thay đổi thuốc cần hỏi ý kiến của bác sĩ.
Thuốc Kpec 500 giá bao nhiêu?
Thuốc Kpec 500 giá 1.800.000 đồng mỗi hộp được nhà thuốc Ngọc Anh bày bán. Giá chỉ mang tính tham khảo, bạn nên gọi đến số điện thoại nhà thuốc để hỏi thêm về giá cả.
Mua thuốc Kpec 500 ở đâu chính hãng?
Quý bạn đọc có thể mua được Kpec 500 chính hãng tại nhà thuốc Ngọc Anh. Ngoài ra còn có nhận giao hàng tại nhà cho các quý khách hàng có nhu cầu.
Nguồn tham khảo
Christine M Walko, Capecitabine: a review, Pubmed. Truy cập ngày 19/05/2023.
Hùng Đã mua hàng
Thuốc Kpec 500 dùng hiệu quả, tiện lợi, hạn dùng mới