Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Kauskas-200 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Kauskas-200 là thuốc gì? Thuốc Kauskas-200 có tác dụng gì? Thuốc Kauskas-200 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Kauskas-200 là thuốc gì?
Thuốc Kauskas-200 là một sản phẩm của công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM, là thuốc dùng trong điều trị động kinh.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Sản xuất bởi: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Số đăng ký: VD-28468-17.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
- Hoạt chất là Lamotrigine với hàm lượng 200mg.
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén.
Tác dụng của thuốc Kauskas-200
- Lamotrigin là một loại thuốc chống co giật được sử dụng để điều trị chứng động kinh và rối loạn lưỡng cực.
- Cơ chế hoạt động: làm tăng hoạt động của axit gamma-aminobutyric(GABA), chất dẫn truyền thần kinh ức chế chính trong hệ thống thần kinh trung ương và làm giảm các kênh natri nhạy cảm với điện áp.
Thuốc Kauskas-200 điều trị bệnh gì?
- Dùng cho trẻ từ 2 trở lên và người lớn: Đơn hay phối hợp để trị bệnh động kinh cục bộ hay toàn thể. Ngoài ra còn trị bệnh động kinh có liên quan với Lennox-Gaustaut.
- Trẻ từ 2 đến 12 bị động kinh cơn vắng ý thức.
- Trị rối loạn lưỡng cực cho người từ 18 trở lên. Đối với người trải qua trầm cảm thì chỉ dùng phòng ngừa, không dùng khi bệnh nhân trầm cảm hay hưng phấn.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Kauska-50 là gì? Những điều cần biết về thuốc Kauska-50.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc được vùng ruột hấp thu khá nhanh và không bị chuyển hóa lần đầu. Cmax sau 2h30 uống thuốc. Thời gian này có thể đến lâu hơn nếu có đồ ăn, tuy nhiên hấp thu không bị ảnh hưởng.
- Phân bố: Có khoảng 55% thuốc là gắn với các protein. Vd khoảng 0,92 đến 1,22 lít mỗi cân nặng.
- Chuyển hóa: UDP-glucuronyl transferase là enzym thực hiện biến đổi thuốc mẹ. Thuốc này không gây ảnh hưởng cho thuốc do P450 chuyển hóa.
- Thải trừ: Độ thanh thải huyết tương khoảng 30 ml mỗi phút. Thuốc được đưa ra bằng đường nước tiểu khi đang ở dạng glucuronic liên hợp. Có 10% thuốc là ở dạng gốc. Và chỉ 2% thuốc ở phân. Thời gian bán hủy biểu kiến khoảng 33 tiếng. Khi dùng chung thuốc khác thì thời gian này có thay đổi.
Cách dùng và liều dùng thuốc Kauskas-200
Liều dùng
Điều trị động kinh
Liều dùng dành cho trẻ em từ 2 tới 12 tuổi:
- Trong dùng đơn liều:
Liều dùng (mg/kg/ngày) | Số lần dùng | |
Tuần 1-2 | 0.3 | 1-2 |
Tuần 3-4 | 0.6 | 1-2 |
Liều duy trì | 1-15 | 1-2 |
Liều tối đa | 200 mg ngày |
- Trong phác đồ chống động kinh chứa VPA:
Liều dùng (mg/kg/ngày) | Số lần dùng | |
Tuần 1-2 | 0.15 | 1-2 |
Tuần 3-4 | 0.3 | 1-2 |
Liều duy trì | 1-5 | 1-2 |
Liều tối đa | 200 mg ngày |
- Trong phác đồ chống động kinh chứa thuốc chống động kinh cảm ứng men:
Liều dùng ( mg/kg/ngày) | Số lần dùng | |
Tuần 1-2 | 0.6 | 1-2 |
Tuần 3-4 | 1-2 | 2 |
Liều duy trì | 5-15 | 2 |
Liều tối đa | 400 mg/ngày |
Liều dùng dành cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
- Trong dùng đơn liều:
Liều dùng | Số lần dùng | |
Tuần 1-2 | 25 | 1 |
Tuần 3-4 | 50mg | 1 |
Liều duy trì | 100-200mg | 1-2 |
Liều tối đa | 500 mg ngày |
- Trong phác đồ chống động kinh chứa VPA:
Liều dùng ( mg/ngày) | Số lần dùng | |
Tuần 1-2 | 25 | 1-2 |
Tuần 3-4 | 25 | 1-2 |
Liều duy trì | 100-400 | 1-2 |
- Trong phác đồ chống động kinh chứa thuốc chống động kinh cảm ứng men:
Liều dùng ( mg/ngày) | Số lần dùng | |
Tuần 1-2 | 500 | 1-2 |
Tuần 3-4 | 100 | 2 |
Liều duy trì | 300-500 | 2 |
Điều trị rối loạn lưỡng cực
- Người trên 18 tuổi: Dùng trong phối hợp thuốc khác
Tuần 1-2 | Tuần 3-4 | Tuần 5 | Liều duy trì |
Dùng đơn hay phối hợp nhưng không có VPA hay là chất cảm ứng, ức chế sự glucuronic hóa lamotrigine | |||
Ngày uống 1 lần 25mg | Ngày uống 1 lần 50mg | Ngày uống 1 lần 100mg | Mỗi ngày 200mg |
Phối hợp với VPA | |||
12,5mg mỗi ngày hoặc dùng 25mg cách ngày | Mỗi ngày 25mg | Mỗi ngày 50mg, dùng 1 hoặc chia 2 lần | Mỗi ngày 100mg-200mg tùy đáp ứng |
Dùng phối hợp không có VPA nhưng có chất cảm ứng, ức chế sự glucuronic hóa lamotrigine | |||
Mỗi ngày 50mg | Mỗi ngày 100mg | Mỗi ngày 200mg | Mỗi ngày 300mg, sang tuần 7 có thể dùng đến 400mg |
Dùng với các thuốc không rõ sự tương tác động học với lamotrigine thì dùng liều dựa trên phối hợp VPA |
- Dùng cho người từ 18 khi dừng kết hợp thuốc khác:
Liều duy trì hiện tại | Tuần 1-sau khi bắt đầu ngưng thuốc khác | Tuần 2 | Tuần 3 |
Ngưng dùng VPA | |||
Mỗi ngày 100mg | Mỗi ngày 200mg | Mỗi ngày 200mg, chia 2 lần | Mỗi ngày 200mg, chia 2 lần |
Mỗi ngày 200mg | Mỗi ngày 300mg | Mỗi ngày 400mg | Mỗi ngày 400mg |
Ngưng dùng chất cảm ứng, ức chế sự glucuronic hóa lamotrigine | |||
Ngày uống 1 lần 400mg | Ngày uống 1 lần 400mg | Ngày uống 1 lần 300mg | Ngày uống 1 lần 200mg |
Ngày uống 1 lần 300mg | Ngày uống 1 lần 300mg | Ngày uống 1 lần 225mg | Ngày uống 1 lần 150mg |
Ngày uống 1 lần 200mg | Ngày uống 1 lần 200mg | Ngày uống 1 lần 150mg | Ngày uống 1 lần 100mg |
Ngưng dùng thuốc không cảm ứng, ức chế sự glucuronic hóa lamotrigine | |||
Mỗi ngày 200mg, chia 2 lần | |||
Dừng các thuốc không rõ sự tương tác động học với lamotrigine thì dùng liều dựa trên đáp ứng |
- Cho người trên 18 đang dùng lamotrigine nhưng dùng thêm thuốc khác:
Liều duy trì hiện tại | Tuần 1-sau khi bắt đầu thêm thuốc khác | Tuần 2 | Tuần 3 |
Dùng thêm VPA | |||
Mỗi ngày 200mg | Mỗi ngày 100mg | Mỗi ngày 100mg | |
Mỗi ngày 300mg | Mỗi ngày 150mg | Mỗi ngày 150mg | |
Mỗi ngày 400mg | Mỗi ngày 200mg | Mỗi ngày 200mg | |
Dùng thêm chất cảm ứng, ức chế sự glucuronic hóa lamotrigine | |||
Ngày uống 1 lần 200mg | Ngày uống 1 lần 200mg | Ngày uống 1 lần 300mg | Ngày uống 1 lần 400mg |
Ngày uống 1 lần 150mg | Ngày uống 1 lần 150mg | Ngày uống 1 lần 225mg | Ngày uống 1 lần 300mg |
Ngày uống 1 lần 100mg | Ngày uống 1 lần 100mg | Ngày uống 1 lần 150mg | Ngày uống 1 lần 200mg |
Dùng thêm thuốc không cảm ứng, ức chế sự glucuronic hóa lamotrigine | |||
Mỗi ngày 200mg | |||
Dùng với các thuốc không rõ sự tương tác động học với lamotrigine thì dùng liều dựa trên phối hợp VPA |
Cách dùng
- Uống theo liều được chỉ dẫn.
- Uống với 150ml nước.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Kauskas-200 cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Tác dụng phụ
- Rất hay gặp là đau đầu.
- Thường gặp như ngủ gà, mất ngủ, nôn mửa, run rẩy, buồn nôn. Ngoài ra còn các biểu hiện run rẩy, mệt mỏi, choáng, đau khớp,…
- Không thường gặp: thất điều, nhìn đôi hay mờ.
- Hiếm gặp: Viêm não vô khuẩn hay là viêm màng kết.
- Rất hiếm: Các phản ứng quá mẫn, rối loạn vận động, suy giảm chức năng gan, giảm tiểu cầu, bạch cầu,…
- Không rõ: Sưng hạch lympho hay gặp ác mộng.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Valproat (VPA) | Ức chế đối với quá trình glucuronic hóa của lamotrigine |
Phenytoin, rifampicin, carbamazepine,… | Cảm ứng đối với quá trình glucuronic hóa của lamotrigine |
Olanzapine, oxcarbazepine, levetiracetam, lithium,… | Không ức chế hay cảm ứng đánh kể đối với quá trình glucuronic hóa của lamotrigine |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Kauskas-100 là thuốc gì? Giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Chú ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Có trường hợp dùng thuốc xong có các biểu hiện nghiêm trọng ở da và thường là 8 tuần đầu dùng thuốc. Cũng có trường hợp nhẹ nhưng nếu nghiêm trọng thì bắt buộc phải dừng uống và đưa ngay đến viện. Nếu nặng như bị SJS, TEN hay DRESS có thể gây mất mạng, đây được gọi chung là HSS, hay là hội chứng quá mẫn.
- Trẻ em thường bị ban da nguy hiểm hơn người lớn và có thể khiến nhầm với nhiễm trùng.
- Thận trọng khi dùng cho người từng bị ban da. Khi bệnh nhân bị ban da thì cần xem xét ngay hiện trạng và dừng thuốc, trừ trường hợp không phải do lamotrigine. Không dùng lại thuốc cho người đã từng phải ngưng dùng do ban da. Bệnh nhân bị hội chứng quá mẫn thì không được dùng lại thuốc.
- Bệnh nhân có thể bị viêm não vô khuẩn, biểu hiện này khi dừng có thể mất nhưng sẽ tái lại ở một người dùng lại thuốc. Do vậy nên tránh tái sử dụng lại thuốc.
- Dùng thuốc có thể khiến bệnh nhân có suy nghĩ muốn tự tự do đó phải kiểm soát thường xuyên bệnh nhân. Nếu xuất hiện hành vi tự tử thì phải báo cáo bác sĩ ngay.
- Có thể làm nặng thêm bệnh trầm cảm ở người rối loạn lưỡng cực. Do vậy nên theo dõi kỹ các bệnh nhân.
- Người từng có suy nghĩ hay hành vi tự tử mà điều trị thuốc thì cần phải theo dõi suốt thời gian dùng thuốc.
- Sử dụng chung thuốc tránh thai hormon với lamotrigine có thể gây ra những biến chứng xấu. Do đó nên sử dụng thuốc tránh thai không hormon hay là dùng biện pháp thuốc tránh thai hormon liên tục.
- Thuốc có thể gây ức chế đối với dihydrofolic acid reductase nên sẽ ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của folat thời gian điều trị.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở các bệnh nhân bị thận yếu.
- Khi ngưng dùng thuốc quá đột ngột sẽ gây những tác động ngược.
- Chưa đánh giá được sự ảnh hưởng của thuốc đến nhận thức, sinh trưởng hay hành vi của trẻ.
- Dùng thuốc để trị rối loạn lưỡng cực ở trẻ dưới 18 có thể gây ra những nguy hiểm như tăng nguy cơ về suy nghĩ hay hành vi tự tử.
Thuốc Kauskas-200 cho bà mẹ có con bú hay có thai
- Phụ nữ có thai: Nên dùng liều thấp nhất. Cần theo dõi kỹ trong quá trình sử dụng, đặc biệt trong và sau khi đã đẻ.
- Người cho con bú: Nên cân nhắc về việc sử dụng.
Ảnh hưởng của Kauskas-200 đến công việc
Bệnh nhân có thể đau đầu, choáng hay là nhìn đôi, do vậy cần thận trọng.
Bảo quản
- Bảo quản ở bao bì kín, tránh ẩm và ánh sáng.
- Để ở nơi có nhiệt độ dưới 30.
- Tránh để gần tầm tay của trẻ.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Có các biểu hiện như hôn mê, mắt cử động không kiểm soát, thất điều, động kinh cơn lớn,… Thậm chí là tử vong.
- Điều trị: Dùng than hoạt. Chưa rõ thẩm phân máu có hiệu quả loại bỏ thuốc hay không.
Quên liều
Có thể uống bù nếu không gần lần dùng sau đó. Tốt nhất nên đặt báo thức để tránh quên liều thường xuyên.
So sánh Kauskas-200 và Kauskas-100 và Kauskas-50
Giống
- Đều có chứa thành phần Lamotrigine.
- Hiệu quả: Dùng đơn hay phối hợp để điều trị cho bệnh nhân bị động kinh.
- Hộp 30 viên nén.
Khác
Thuốc | Kauskas-200 | Kauskas-100 | Kauskas-50 |
Hàm lượng dược chất | 200mg | 100mg | 50mg |
Dùng khi nào | Dùng khi được kê đơn cho hàm lượng 200mg | Dùng khi được kê đơn cho hàm lượng 100mg | Dùng khi được kê đơn cho hàm lượng 50mg |
Giá bán | 360.000 đồng | 180.000 đồng | 135.000 đồng |
Thuốc Kauskas-200 giá bao nhiêu?
Hiện nay, có nhiều nơi đang bán thuốc này, giá có thể có sự chênh lệch ở các nơi. Kauskas-200 giá 360.000 đồng 1 hộp. Quý khách hàng có thể gọi điện đến số điện thoại hoặc inbox đến page chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh để được tư vấn cụ thể và rõ ràng nhất.
Thuốc Kauskas-200 mua ở đâu chính hãng?
Hàng nhái và kém chất lượng đã được các đối tượng lừa đảo bày bán trên thị trường. Quý khách hàng hãy lựa chọn nơi mua uy tín, có thể tham khảo từ bác sĩ. Nhà thuốc Ngọc Anh có bán hàng chất lượng, có chế độ giao hàng tận nơi. Chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp cho quý khách hàng Kauskas-200 chính hãng được đảm bảo về mặt chất lượng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn đầy đủ Tại đây.
Sáng Đã mua hàng
Thuốc Kauskas-200 dùng hiệu quả lắm, nhà thuốc cũng nhiệt tình tư vấn, giao hàng nhanh