Thuốc Idorizac ngày càng được sử dụng nhiều để giảm đau từ nhẹ đến trung bình. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Idorizac hiệu quả.
Idorizac là thuốc gì?
Thuốc Idorizac được chỉ định giảm đau cho các trường hợp bị đau cơ, đau răng, đau do chấn thương, nhức đầu, đau hậu phẫu, đau hậu sản và đau bụng kinh. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng kháng viêm ở bệnh nhân bị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
Thuốc được sản xuất và đăng ký bởi công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam, đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-26018-16.
Thành phần
Mỗi viên nén Idorizac chứa:
- Acid Mefenamic hàm lượng 200mg
- Tá được vừa đủ 1 viên (Avicel PH101, Era-pac, Natri starch glycolat, PVP. K30, Talc, Magnesi stearat, Ethanol 96%)
Cơ chế tác dụng của thuốc Idorizac
Acid mefenamic là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) thuộc nhóm fenamate có tác dụng giảm đau, kháng viêm, ức chế tập kết tiểu cầu nguyên nhân là do tác động ức chế tổng hợp các prostaglandin.
Axit mefenamic kết hợp với các thụ thể prostaglandin synthetase COX-1 và COX-2, nhờ đó ức chế hoạt động của prostaglandin synthetase. Các thụ thể này đóng vai trò là chất trung gian chính trong quá trình viêm và/hoặc truyền tín hiệu tuyến tiền liệt trong tính dẻo phụ thuộc vào hoạt động, nên triệu chứng đau tạm thời giảm đi.
Jose Guzman-Esquivel và cộng sự đã thực hiện nghiên cứu Hiệu quả của việc sử dụng axit mefenamic kết hợp với chăm sóc y tế tiêu chuẩn so với chăm sóc y tế tiêu chuẩn đơn thuần để điều trị COVID-19. Nghiên cứu chứng minh rằng: sử dụng axit mefenamic làm giảm rõ rệt triệu chứng và thời gian đạt PASS ở những bệnh nhân mắc COVID-19 cấp cứu. Axit mefenamic có hiệu quả trong điều trị COVID-19, khi kết hợp với các loại thuốc khác, bao gồm cả thuốc kháng vi-rút mới (remdesivir, molnupiravir hoặc favipiravir).
Công dụng – Chỉ định của thuốc Idorizac
Thuốc Idorizac được sử dụng trong các trường hợp:
- Điều trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến trung bình (nhức đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau sau phẫu thuật).
- Đau ở bộ máy vận động (đau do chấn thương).
- Đau bụng kinh
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống, acid mefenamic được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng hơn 2 giờ.
- Phân bố: Thời gian bán hủy trong huyết tương của thuốc từ 2 đến 4 giờ. Thuốc được khuếch tán đầu tiên đến gan và thận trước khi đến các mô khác. Acid mefenamic có thể đi qua hàng rào nhau thai và có thể bài tiết qua sữa mẹ. Thuốc liên kết cao với protein trong huyết tương.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa ở gan dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.
- Thải trừ: Khoảng 67% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp, khoảng 6% dưới dạng acid mefenamic liên hợp. Khoảng 10 – 20% thuốc được bài tiết qua phân dưới dạng dẫn xuất carboxyl.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc giảm đau Dolarac 250 mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Idorizac
Liều dùng
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Giảm đau: 1 – 2 viên/ lần, 3 lần/ ngày.
- Đau bụng kinh: 2 viên/ lần, 3 lần/ ngày.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Mỗi đợt điều trị không nên kéo dài quá 7 ngày.
Cách dùng
Dùng theo đường uống. Nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với acid mefenamic hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Tiền căn dị ứng khi dùng thuốc NSAID khác.
- Loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.
- Suy gan nặng, suy thận nặng.
- Phụ nữ mang thai từ tháng thứ 6 trở đi.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân bị viêm ruột.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Dolfenal là thuốc gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Rối loạn tiêu hóa: Khó chịu dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy, những tác dụng phụ này nhẹ và hồi phục. Triệu chứng nặng có thể viêm loét dạ dày và xuất huyết tiêu hóa.
Ít gặp:
- Thần kinh trung ương: Đau dầu, chóng mặt, choáng váng, căng thẳng, ù tai, trầm cảm, buồn ngủ, mất ngủ.
- Quá mẫn: Sốt, phù mạch, co thắt phế quản, phát ban.
- Nhiễm độc gan, viêm màng não vô trùng.
- Huyết học: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, bạch cầu ái toan và giảm bạch cầu hạt.
Hiếm gặp: Tiểu ra máu, giữ nước, nhạy cảm ánh sáng, viêm tụy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì độc hại.
Sử dụng lâu dài hoặc lạm dụng thuốc có thể gây bệnh thận.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông dạng uống, heparin dạng tiêm | Tăng nguy cơ xuất huyết do thuốc kháng viêm không steroid ức chế chức năng của tiểu cầu, đồng thời tấn công lên niêm mạc dạ dày tá tràng. |
Các thuốc kháng viêm không steroid khác, kể cả các salicylat liều cao và Ticlopidine | Tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa do hiệp đồng tác dụng. |
Lithium, methotrexate liều cao (≥ 15mg/tuần) | Không nên phối hợp vì làm tăng độc tính các chất này trong máu. |
Các thuốc lợi tiểu | Nguy cơ gây suy thận cấp ở bệnh nhân bị mất nước. |
Lưu ý và thận trọng
- Để giảm nguy cơ thuốc có thể gây loét dạ dày, các thuốc kháng viêm không steroid nên uống cùng hoặc sau khi ăn hoặc uống sữa.
- Sử dụng thuốc thận trọng ở bệnh nhân bị nhiễm trùng.
- Thận trọng với bệnh nhân bị hen suyễn hoặc rối loạn dị ứng.
- Đối với bênh nhân có rối loạn xuất huyết, suy thận, suy gan, cần phải theo dõi sự phát triển của máu, thận, gan hoặc rối loạn mắt.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở người cao tuổi
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Idorizac ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai: Khuyến cáo chỉ sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ. Thuốc có thể gây hại cho thai nhi, không sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt và buồn ngủ vì thế cần thận trọng khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: Quá liều cấp tính dẫn đến động kinh co giật, ói mửa, tiêu chảy.
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt tính để làm giảm sự hấp thu của acid mefenamic. Điều trị triệu chứng.
Quên liều
Khi quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo. Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Thuốc giảm đau Idorizac giá bao nhiêu?
Thuốc Idorizac được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Idorizac tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Idorizac mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Idorizac chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Vadirac có chứa cùng hoạt chất Acid Mefenamic sử dụng để giảm đau trong một số trường hợp như: đau đầu, đau do chấn thương, đau sau sinh, đau sau phẫu thuật, đau răng,… Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Vacopharm.
- Thuốc Flaminac với thành phần chính là Mefenamic acid, có tác dụng giảm đau và hạ sốt. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm.
Thuốc Idorizac có tốt không?
Ưu điểm
- Acid Mefenamic có hiệu quả trong giảm đau chống viêm và hạ sốt.
- Dạng viên nén dễ dàng sử dụng và bảo quản.
- Giá thành hợp lý
Nhược điểm
- Thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, đặc biệt khi sử dụng liều cao
- Thận trọng với người suy gan, suy thận.
Tài liệu tham khảo
- Các tác giả: Jose Guzman-Esquivel và cộng sự. Efficacy of the use of mefenamic acid combined with standard medical care vs. standard medical care alone for the treatment of COVID‑19: A randomized double‑blind placebo‑controlled trial. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Quyền Đã mua hàng
Nhà thuốc bán hàng chính hãng, giá hợp lý