Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Gemapaxane tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Gemapaxane là thuốc gì? Thuốc Gemapaxane có tác dụng gì? Thuốc Gemapaxane giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc Gemapaxane.
Gemapaxane 2000IU/0,2 ml là thuốc gì?
Thuốc Gemapaxane là thuốc được kê đơn theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc có được dùng trong dự phòng huyết khối tĩnh mạch. Thuốc được đóng gói theo quy cách gồm 6 bơm tiêm dung dịch tiêm dưới da được sản xuất bởi Italfarmaco S.P.A và được cấp phép lưu hành tại thị trường Việt Nam với số đăng ký VN-16311-13.
Thành phần
Trong mỗi 0,2 ml thuốc Gemapaxane có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Enoxaparin sodium | 2000IU |
Tá dược | Vừa đủ |
Cơ chế tác dụng của thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2 ml
Enoxaparin natri là một heparin trọng lượng phân tử thấp có hoạt tính anti – Xa cao ( 100IU/mg) và hoạt tính anti- IIa và anti-thrombin thấp (28 IU/mg). Thuốc không làm tăng thời gian chảy máu ở liều điều trị trong các chỉ định sau. Ở liều phòng ngừa, thuốc không làm thay đổi đáng kể thời gian hoạt hóa thromboplastin từng phần (aPTT). Thuốc không ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu cũng như sự liên kết fibrinogen của tiểu cầu.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2 ml
Thuốc Gemapaxane được chỉ định trong điều trị các bệnh lý sau:
Với liều 2000IU/0,2 ml hoặc 4000IU/0,4ml:
- Điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối đặc biệt trong trường hợp phẫu thuật tổng hợp và chỉnh hình)
- Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở người bệnh bị liệt( CHF III hoặc NYHA cấp 4, suy hô hấp cấp, nhiễm trùng cấp hoặc trong điều trị bệnh thấp khớp kết hợp với yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch khác như: người cao tuổi trên 75 tuổi, mắc các bệnh ác tính, người có tiền sử huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch do huyết khối, béo phì, những người đang dùng liệu pháp hormone, CHF, suy hô hấp mãn tính.
Với liều 6000IU/0,6ml dùng trong điều trị các trường hợp bệnh lý sau:
- Chỉ định trong điều trị bệnh huyết khối tĩnh sâu có/không kèm theo tắc mạch phổi.
- Chỉ định trong điều trị đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không sóng Q, dùng kết hợp vs aspirin.
- Dùng phòng ngừa huyết khối tuần hoàn ngoài cơ thế trong liệu trình chạy thận nhân tạo.
==>> Xem thêm thuốc: Niglyvid 1mg/ml là gì? Công dụng? Cách dùng? Giá thành?
Dược động học thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2 ml
Sinh khả dụng tuyệt đối cua enoxaparin natri sau khi được tiêm dưới da gần như 100%. Sau khi tiêm bắp, nồng độ tối đa của hoạt tính anti-Xa trong huyết tương đạt được sau 3 -5 giờ. Dược động học gần như tuyến tính trong phạm vi liều sử dụng. Ngay cả khi có sự khác nhau về thông số dược động học ở trạng thái ổn định giữa liều đơn và liều lặp lại thì sự khác nhau này đã được dự kiến và nằm trong phạm vi điều trị. Nồng độ tối đa của hoạt tính anti-IIa trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ sau khi tiêm dưới da.
Quá trình chuyển hoá của thuốc được xảy ra tại gan. Thời gian bán thải của liều đơn là 4 giờ và 7 giờ đối với liều nhắc lại. Thuốc được thải trừ qua thận ở dạng chuyển hoá còn hoạt tính khoảng 10% liều sử dụng và tổng lượng thải trừ khoảng 40% liều dùng.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2 ml
Liều dùng
Trong điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở người bệnh phẫu thuật.
- Người có nguy cơ thuyên tắc huyết khối nhẹ liều khuyến cáo sử dụng là 2000IU/0,2ml và 4000IU/0,4 ml ngày 1 lần. Khi thực hiện phẫu thuật cần tiêm trước 2 giờ.
Trong điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc khối ở người bệnh liệt :
- Liều khuyến cáo sử dụng là 4000 IU/0,4ml ngày một lần nhất và liên tục sử dụng trong 6 đến 14 ngày.
Dùng trong điều trị bệnh lý huyết khối tĩnh mạch sâu có/không kèm tĩnh mạch phổi:
- Liều sử dụng tính theo cân nặng là 150IU/kg dùng liên tục trong 10 ngày.
Trong điều trị bệnh lý đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q:
- Dùng liều khuyến cáo 100 IU/kg trong mỗi 12 giờ, dùng kèm với Aspirin với liều 100-235 mg 1 lần /ngày. Thời gian sử dụng là từ 2 đến 8 ngày.
Dùng điều trị dự phòng tình trạng huyết khối ngoài cơ thể trong quá trình chạy thận nhân tạo:
- Liều sử dụng là 100IU/kg được bắt đầu ngay khi thẩm tách máu.
- Nếu người bệnh có nguy cơ xuất huyết cao: liều khuyến cáo 50 IU/kg hoặc 75IU/kg.
Cách dùng
- Thuốc Gemapaxane được sử dụng qua đường tiêm dưới da trong điều trị và dự phòng và tiêm nội mạch trong chạy thận nhân tạo.
- Không sử dụng thuốc qua đường tiêm bắp.
- Bơm tiêm không được chứa bọt khí. Nên để người bệnh ở tư thế nằm. Vị trí tiêm thông thường là trước bên và sau bên vùng thắt lưng, và thực hiện đổi bên luân phiên.
- Thuốc Gemapaxane được thực hiện kỹ thuật tiêm bởi cán bộ y tế chuyên nghiệp.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Gemapaxane cho đối tượng:
- Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người mắc bệnh phình mạch não hoặc phình tách động mạch chủ.
- Đột quỵ do xuất huyết, hoặc có nguy cơ xuất huyết mất kiểm soát.
- Người mắc bệnh lý tăng huyết áp mất kiểm soát.
- Người bị giảm tiểu cầu do sử dụng heparin hay enoxaparin trước đó.
- Đối tượng là trẻ nhỏ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Dobutamin-BFS là thuốc gì? Tác dụng? Liều dùng? Mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc tiêm Gemapaxane có thể gây ra một số tác dụng phụ dưới đây:
- Xuất hiện tại nơi tiêm các triệu chứng như đốm xuất huyết nhỏ, vết bầm, đau và đỏ tại nơi tiêm. Một số trường hợp có hoại tử da tại chỗ tiêm biểu hiện bằng đốm xuất huyết hoặc mảng đỏ lan tỏa gây đau.
- Chọc dò gây tê tuỷ sống/ ngoài màng cứng sau chấn thương có thể gây ra sự tụ máu trong tủy sống dẫn đến sự liệt lâu dài hoặc vĩnh viễn.
Tương tác thuốc
- Khi sử dụng thuốc Gemapaxane cần ngưng điều trị với các thuốc cầm máu trước đó.
- Cần theo dõi bệnh nhân và các thông số cầm máu khi sử dụng cùng thuốc kháng vitamin K, thuốc chống huyết khối, thuốc sulphinpyrazon, acid valproic, các thuốc NSAID.
- Không trộn lẫn thuốc Gemapaxane với thuốc khác trong cùng một bơm tiêm.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Các Heparin có trọng lượng phân tử thấp không nên dùng thay thế lẫn nhau vì thuốc khác nhau tuỳ thuộc vào quá trình sản xuất, phân tử lượng, đặc biệt là hoạt tính anti- Xa, liều lượng và đơn vị đóng gói thành phẩm.
Tuân thủ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Trường hợp có tụ máu não cần phát hiện chẩn đoán kịp thời, can thiệp giảm áp lực tuỷ sống nếu cần.
Cần thận trọng trong trường hợp:
- Gây tê tuỷ sống/ ngoài màng cứng.
- Can thiệp động mạch vành ngoài da.
- Người có van tim nhân tạo.
Thuốc có thể gây giảm tiểu cầu.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Thuốc Gemapaxane chưa có ghi nhận về khả năng vượt qua hàng rào nhau thai. Khi sử dụng trong trường hợp cần thiết cần đánh giá về lợi ích và nguy cơ ảnh hưởng cho mẹ và thai nhi. Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ mang thai có van tim nhân tạo.
- Gemapaxane được chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc Gemapaxane an toàn khi sử dụng cho đối tượng lái xe, điều khiển thiết bị.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Gemapaxane tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Gemapaxane là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Thuốc Gemapaxane khi sử dụng quá liều gây hạ huyết áp, nhịp tim nhanh chóng mặt, nôn mửa, rối loạn điện giải. Khi có nghi ngờ người bệnh dùng quá liều, hãy liên hệ với bác sĩ để có phác đồ xử trí như bù muối và dịch.
Quên liều
Khi quên liều thuốc Gemapaxane, hãy sử dụng ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không tiêm gấp đôi liều Gemapaxane trong 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
Thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2 ml giá bao nhiêu?
Thuốc Gemapaxane được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán giá thuốc Gemapaxane như được đề cập ở trên, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2 ml mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc Gemapaxane chính hãng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Gemapaxane chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp đến bạn.
Sản phẩm thuốc thay thế Gemapaxane 2000IU/0,2 ml
Trường hợp thuốc Gemapaxane không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Thuốc Loxenox 4000 UI anti-Xa/0,4ml là thuốc chứa thành phần là Enoxaparin dùng điều trị huyết khối tĩnh mạch được sản xuất bởi Công ty Sanofi Winthrop Industrie tại Pháp. Xem thêm tại đây.
- Thuốc Xarelto 20mg là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Bayer được chỉ định trong phòng ngừa nguy cơ đột quỵ và thuyên tắc hệ thống. Xem thêm tại đây.
Ưu nhược điểm của thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2 ml
Ưu điểm
- Thuốc Gemapaxane chứa hoạt chất Enoxaparin hiệu quả trong điều trị và dự phòng thuyên tắc tĩnh mạch.
- Thuốc được sản xuất bởi dây truyền đáp ứng tiêu chuẩn GMP và được phê duyệt bởi Bộ Y Tế trước khi đưa ra thị trường.
Nhược điểm
- Giá thành của thuốc Gemapaxane cao.
- Người bệnh không tự sử dụng thuốc mà cần được thực hiện bởi cán bộ y tế có chuyên môn.
So sánh thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2 ml, 4000IU/0,4 ml và 6000 IU/0,6ml
Gemapaxane 2000IU/0,2 ml | Gemapaxane 4000IU/0,4 ml | Gemapaxane 6000IU/0,6 ml | |
Số đăng ký | VN-16311-13 | VN-16312-13 | VN-16313-13 |
Thành phần | Enoxaparin sodium: 2000IU/0,2 ml | Enoxaparin sodium: 4000IU/0,4 ml | Enoxaparin sodium: 6000IU/0,6 ml |
Công dụng |
|
-Bệnh huyết khối tĩnh sâu có/không kèm theo tắc mạch phổi.
– Đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không sóng Q, dùng kết hợp vs aspirin. Dùng phòng ngừa huyết khối tuần hoàn ngoài cơ thế trong liệu trình chạy thận nhân tạo. |
Nguồn tham khảo
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2 ml. Tải file pdf tại đây.
- Chuyên gia của Drug.com. Enoxaparin Sodium Injection Prescribing Information Truy cập ngày 07/11/2023.
Giang Đã mua hàng
Thuốc tốt, giao hàng nhanh chóng, nhân viên rất nhiệt tình