Thuốc Di-Antalvic được sử dụng trong giảm đau từ trung bình đến nặng. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Di-Antalvic trong bài viết sau đây.
Di-Antalvic là thuốc gì?
Thuốc Di-Antalvic là sản phẩm sản xuất bởi Công ty Roussel Việt Nam, giải pháp điều trị khi bị đau ở mức độ nhẹ đến trung bình và nặng, do đó mà giảm nhanh các cơn đau, ngoài ra thuốc còn có tác dụng hạ sốt.
Thành phần
Trong mỗi viên nang cứng có chứa:
- Dextropropoxyphene HCl hàm lượng 30mg,
- Paracetamol hàm lượng 400mg
Cơ chế tác dụng của thuốc Di-Antalvic
Thuốc Diantavic thuộc nhóm thuốc giảm đau hạ sốt với các thành phần chính bao gồm Dextropropoxyphene chlorhydrate và Paracetamol.
Thành phần Dextropropoxyphene chlorhydrate có tác dụng giảm đau dựa trên cơ chế tác động lên thụ thể muy trong hệ thống thần kinh trung ương từ đó ức chế các xung động thần kinh dẫn truyền cảm giác đau, làm giảm cảm giác đau ở người bệnh. Cơ chế này giống với cơ chế của nhóm opioid.
Đối với thành phần Paracetamol, cơ chế tác dụng được cho là ức chế enzym COX – 1 từ đó dẫn tới giảm tổng hợp prostaglandin (một chất tham gia vào quá trình viêm và gây nên cảm giác đau, sốt). Paracetamol có tác dụng giảm đau hạ sốt nhưng không có tác dụng chống viêm.
Việc kết hợp hai thành phần trên làm giảm đau hiệu quả đối với những cơn đau từ mức độ trung bình tới những cơn đau dữ dội.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Di-Antalvic
- Các loại đau cấp độ II: đau thắt lưng, đau ngực, đau toàn thân, nhức đầu nặng, nhức răng, đau cơ, đau dây thần kinh, đau do chấn thương, đau trong ung thư.
- Chứng đau nhức kèm sốt hay không sốt ở mức độ vừa và nặng, đau đầu, đau dây thần kinh, đau toàn thân và không đáp ứng với thuốc giảm đau ngoại biên.
Dược động học
- Dextropropoxyphen
Hấp thu: Dextropropoxyphen được hấp thu ngay tại đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 đến 2 giờ sau khi uống.
Phân bố: Thuốc phân bố nhanh và tập trung ở gan, phổi và não. Khoảng 80% thuốc và chất chuyển hóa gắn với protein huyết tương. Dextropropoxyphen đi qua nhau thai và được phát hiện trong sữa mẹ.
Chuyển hóa và thải trừ: Dextropropoxyphen bị khử N – methyl thành nordextropropoxyphen (norpropoxyphen) ở gan. Thuốc bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa. Dextropropoxyphen và nordextropropoxyphen có thời gian bán thải dài, tương ứng với 6 đến 12 giờ và 30 đến 36 giờ.
- Paracetamol
Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều tại phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol kết hợp với protein huyết tương.
Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin, chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng chất đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây tử vong nếu không cấp cứu kịp thời.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Agi-Tyfedol 500 là thuốc gì, giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Di-Antalvic
Liều dùng
Thuốc dành cho người lớn.
- Chia liều cách nhau ít nhất 4 giờ. Liều thông thường : 4 viên/ngày ; tối đa 6 viên/ngày trong các trường hợp đau khó trị.
- Người bị suy thận (hệ số thanh thải creatinine < 30 ml/phút) : dùng các liều cách nhau ít nhất 8 giờ.
Cách dùng
Nên dùng thuốc trong bữa ăn, uống với nhiều nước
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc người đã có tiền sử dị ứng với những loại thuốc tương tự.
- Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày tá tràng từ trung bình đến nặng.
- Bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa do viêm loét dạ dày.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận, phải chạy thận nhân tạo hoặc suy gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Hapacol Caplet 500 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Thuốc đã được chứng nhận là an toàn khi sử dụng tuy nhiên vẫn có một số tác dụng không mong muốn xảy ra trong một số trường hợp:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn đại tiện (táo bón hoặc tiêu chảy).
- Thần kinh: Khó ngủ, mất ngủ kéo dài, ngủ khó vào giấc hoặc cũng có trường hợp mắc chứng đau đầu chóng mặt, buồn ngủ, ngủ gà ngủ gật…
- Một số tác dụng phụ khác ít gặp hơn như: Dị ứng, sốc phản vệ, nhịp tim nhanh, nổi mề đay, độc tính thận, loạn tạo máu, viêm da biểu bì…
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc an thần, nhóm thuốc ngủ, thuốc trầm cảm | Tăng tác dụng giảm đau |
Carbamazepin, thuốc đối kháng với morphin | Giảm hiệu quả điều trị của thuốc Di-Antalvic |
Rượu | Làm thay đổi tác dụng điều trị thuốc |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Có nguy cơ bị lệ thuộc thuốc khi dùng lâu dài và khi dùng với liều cao hơn liều khuyến cáo.
- Không dùng cho bệnh nhân có khuynh hướng tự tử, bệnh nhân được điều trị với thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
- Không dùng quá liều chỉ định và tránh uống rượu.
- Không dùng kéo dài. Không dùng đồng thời với các thuốc chứa paracétamol khác.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Nếu cần thiết có thể dùng thuốc trong thời kỳ có thai nhưng không nên dùng kéo dài (có nguy cơ gây hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh) và phải tuân theo liều khuyến cáo.
Lúc nuôi con bú: Thuốc qua được sữa mẹ. Có báo cáo về trường hợp giảm trương lực và ngưng thở ở trẻ bú mẹ có dùng dextropropoxyphene với liều điều trị. Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ, đau đầu nên ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy khi dùng thuốc cần thận trọng.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng:
- Do paracetamol: Buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng, thường xuất hiện trong 24 giờ đầu. Quá liều thuốc có thể gây hủy tế bào gan, có thể dẫn đến hoại tử hoàn toàn không hồi phục, với biểu hiện suy chức năng gan, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và tử vong.
- Do dextropropoxyphene: Rối loạn tri giác, đến lơ mơ và hôn mê. Buồn nôn, nôn, đau bụng, ức chế hô hấp. Co đồng tử, co giật, nói sảng, tím tái, trụy tim mạch và tử vong do tim ngừng đập.
Xử trí:
- Rửa ruột và uống than hoạt tính.
- Dùng N-acetylcysteine là thuốc giải độc paracetamol, tiêm tĩnh mạch hoặc uống nếu có thể trước giờ thứ 10, và dùng naloxone là thuốc giải độc của dextropropoxyphene.
- Hỗ trợ hô hấp.
- Không dùng thuốc hồi sức cũng như thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương vì có thể gây co giật chết người.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, dùng lại liều khi nhớ ra. Nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng thuốc theo kế hoạch. Không gấp đôi liều để bù.
Thuốc Di-Antalvic giá bao nhiêu?
Nhà Thuốc Ngọc Anh đã cập nhật giá thuốc Di-Antalvic tại đầu trang. Nếu bạn đọc cần thêm thông tin hãy liên hệ nhà thuốc để được tư vấn nhanh chóng.
Thuốc Di-Antalvic mua ở đâu uy tín?
Khách hàng có thể mua thuốc Di-Antalvic chính hãng tại Nhà Thuốc Ngọc Anh. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ nhà thuốc để được hỗ trợ nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Frantamol 500mg Éloge là thuốc cho tác dụng hạ sốt và giảm đau khá nhanh chóng với thành phần Paracetamol 500mg. Đây là một sản phẩm đến từ Công ty Liên doanh Dược phẩm Éloge France Việt Nam.
- Thuốc ABAB 500mg là thuốc được sử dụng trong điều trị đau trong một số trường hợp đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau do thấp khớp, ngoài ra còn được sử dụng để hạ sốt. Thuốc này có thành phần chính là Acetaminophen 500mg được sản xuất và đăng ký bởi dược phẩm Imexpharm.
Thuốc Di-Antalvic có tốt không?
Ưu điểm
- Kết hợp hai thành phần Dextropropoxyphene và Paracetamol có công dụng giảm đau hiệu quả đối với những cơn đau từ mức độ trung bình tới những cơn đau dữ dội.
- Paracetamol có tác dụng hạ sốt nhưng không làm hạ thân nhiệt ở người bình thường.
- Bào chế dưới dạng viên nén, dễ dàng sử dụng và mang theo
Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng
Tài liệu tham khảo
- Các chuyên gia tại Drugbank, Dextropropoxyphene: Uses, Interactions, Mechanism of Action, Drugbank. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2024.
- Tác giả: Philip Thornton, Paracetamol Uses, Dosage, Side Effects, Warnings, Drugs.com. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2024.
Xuân Đã mua hàng
Thuốc chính hãng, giảm đau hiệu quả