Thuốc Coveram 10mg/10mg là thuốc dùng để kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Coveram 10mg/10mg.
Thuốc Coveram 10mg/10mg là thuốc gì?
Coveram 10mg/10mg thường được dùng để điều trị tăng huyết áp hoặc bệnh mạch vành có chỉ định từ bác sĩ.
Dạng bào chế: Viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ có 30 viên.
Nhà sản xuất: Công ty Servier Ireland Industries Ltd.
SĐK: VN-18632-15.
Thành phần
Một viên thuốc Coveram 10mg/10mg có chứa:
- Perindopril arginin hàm lượng 10mg.
- Amlodipin hàm lượng 10mg.
- Các loại tá dược khác.
Tác dụng của thuốc Coveram 10mg/10mg
Perindopril:
Perindopril là hoạt chất ức chế men, loại men này có khả năng biến đổi từ Angiotensin I sang Angiotensin II. Men chuyển là 1 Exopeptidase có khả năng chuyển Angiotensin I thành chất gây co mạch – Angiotensin II, đồng thời kích thích sự giáng hóa của chất làm giãn mạch Bradykinin thành các Heptapeptid bị mất đi hoạt tính. Hoạt chất làm giảm nồng độ của chất gây co mạch – Angiotensin II trong huyết tương, từ đó làm tăng hoạt tính của Renin huyết tương, đồng thời từ đó làm giảm tiết nồng độ Aldosteron trong cơ thể.
Do men chuyển Angiotensin làm mất đi hoạt tính của chất làm giãn mạch Bradykinin, nên chất ức chế men chuyển Angiotensin sẽ làm tăng hoạt tính của hệ kallikrein-kinin tại chỗ cũng như toàn thân. Cơ chế này đã góp phần tạo nên tác dụng hạ áp của hoạt chất, đồng thời nó cũng là 1 trong những nguyên nhân gây ra tác dụng phụ của Perindopril.
Amlodipin: Amlodipin là hoạt chất có khả năng ức chế dòng Calci đi vào, thuốc thuộc nhóm chẹn kênh Calci hay còn được biết đến với tên khác là đối kháng ion Calci. Hoạt chất ức chế dòng ion Calci đi vào tim cũng như cơ trơn của hệ thống mạch máu. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác động trực tiếp lên hệ thống cơ trơn mạch máu, từ đó làm giãn mạch.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Coveram 10mg/10mg
Coveram 10mg/10mg được chỉ định cho bệnh nhân bị tăng huyết áp hoặc bệnh động mạch vành ổn định đã điều trị bằng Perindopril và Amlodipine từ trước đó.
Dược động học
Perindopril:
Sau khi sử dụng, hoạt chất được hấp thu tốt qua đường uống và đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1 giờ, Thời gian bán hủy của thuốc là khoảng 1 giờ. Có khoảng 27% liều uống của Perindopril đi được vào tuần hoàn máu dưới dạng chất chuyển hóa Perindoprilat mang hoạt tính.
Dùng đồng thời với thức ăn có thể làm giảm sự chuyển đổi Perindopril thành Perindoprilat, do đó nên uống thuốc với 1 liều duy nhất vào buổi sáng và nên uống trước bữa ăn.
Lượng Protein huyết tương gắn với Perindoprilat là khoảng 20%. Chất chuyển hóa Perindoprilat được đào thải chủ yếu qua nước tiểu và thời gian bán thải vào phân là khoảng 17 giờ đồng hồ, trạng thái ổn định duy trì được trong 4 ngày.
Amlodipin:
Sau khi uống, hoạt chất được hấp thụ tốt và đạt được nồng độ trong huyết tương sau khoảng 6 đến 8 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của thuốc là từ 64% đến 80%. Có khoảng 97,5% hoạt chất Amlodipin không gắn kết với Protein huyết tương. Dinh khả dụng của thuốc không chịu ảnh hưởng bởi thức ăn.
Thời gian bán thải cuối cùng của thuốc là khoảng 35 giờ đến 50 giờ, và duy trì tính ổn định trong cả ngày với 1 liều thuốc duy nhất trong ngày. Thuốc được chuyển hóa phần lớn ở gan để tạo thành các chất có hoạt tính, có khoảng 10% thuốc được đào thải ra ngoài dưới dạng chưa chuyển hóa và 60% chất chuyển hóa được đào thải qua đường tiểu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Myatro 0.01% 5ml: Công dụng, liều dùng, lưu ý, giá bao nhiêu?
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Coveram 10mg/10mg
Liều dùng
Liều thông thường là 1 viên Coveram 10mg/10mg mỗi ngày, thuốc nên được uống vào buổi sáng và uống trước bữa ăn.
Lưu ý: Coveram 10mg/10mg là dạng thuốc phối hợp không thích hợp để làm thuốc khởi trị tăng huyết áp.
Khi cần thay đổi liều dùng cần phải tiến hành điều chỉnh liều của Coveram 10mg/10mg hoặc điều chỉnh liều lượng của từng thành phần dưới dạng phối hợp hoặc đơn trị liệu để có thể cân nhắc.
Một số nhóm đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân bị suy thận và người cao tuổi
Khả năng thải trừ của Perindoprilat ở hai nhóm bệnh nhân này bị suy giảm do đó cần phải thường xuyên theo dõi y tế, bao gồm cả việc kiểm tra độ thanh thải Creatinin và Kali.
Thuốc có thể dùng cho bệnh nhân bị suy thận có độ thanh thải creatinin ≥ 60 ml/phút, không dùng cho người có độ thanh thải Creatinin < 60 ml/phút. Khuyến cáo điều chỉnh liều theo từng thành phần riêng biệt.
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan:
Chưa có khuyến cáo được đưa ra về việc sử dụng Coveram 10mg/10mg ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến vừa, do đó cần đặc biệt thận trọng và cần bắt liều thấp nhất. Để có được liều lượng tối ưu nhất thì nên điều chỉnh liều dưới dạng phối hợp tự do của 2 hoạt chất Perindopril và Amlodipine. Dược động học của Amlodipine chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân bị suy gan nặng, do đó cần khởi đầu điều trị với liều lượng thấp nhất và hiệu chỉnh liều từ từ.
Trẻ em:
Độ hiệu quả và dụng nạp của Amlodipin và Perindopril chưa được thiết lập khi dùng cho trẻ em, do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này.
Cách dùng
Coveram 10mg/10mg được dùng bằng đường uống, nuốt nguyên viên với 1 cốc nước đầy.
Chống chỉ định
Perindopril:
- Chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với Perindopril hoặc các thuốc ức chế men chuyển khác.
- Người có tiền sử bị phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển từ trước đó.
- Bệnh nhân bị phù mạch có tính di truyền hoặc vô căn.
- Chống chỉ định cho thai phụ đang ở giai đoạn 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Không sử dụng đồng thời cho bệnh nhân đang dùng thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc bị suy giảm chức năng của thận.
Amlodipin:
- Chống chỉ định cho bệnh nhân bị hạ huyết áp thể nặng.
- Người quá mẫn với Amlodipin hoặc các thuốc thuộc nhóm chẹn kênh Calci khác.
- Không dùng cho người bị sốc bao gồm cả sốc tim.
- Người bị hẹp động mạch chủ mức độ nặng.
- Bệnh nhân bị suy tim có huyết khối không ổn định sau cơn nhồi máu cơ tim cấp.
Coveram 10mg/10mg:
- Tất cả những bệnh nhân có triệu chứng, tiền sử liên quan đến từng thành phần.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Mytropine 5ml: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Các rối loạn liên quan đến máu và hệ bạch huyết:
- Giảm bạch cầu hoặc bạch cầu trung tính.
- Bị mất bạch cầu hạt hoặc giảm huyết cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết ở bệnh nhân thiếu hụt men G6PD bẩm sinh.
Các rối loạn ở hệ thống miễn dịch:
- Các phản ứng dị ứng ngoài da hoặc toàn thân.
Các rối loạn liên quan đến chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Làm tăng Glucose máu hoặc hạ Glucose máu.
Các rối loạn về tâm thần:
- Mất ngủ hoặc khó ngủ.
- Thay đổi tâm trạng kể cả tình trạng lo âu, trầm cảm.
- Rối loạn dinh lý của giấc ngủ.
Các rối loạn về hệ thống thần kinh:
- Buồn ngủ đặc biệt là trong giai đoạn đầu điều trị.
- Đau đầu đôi khi có kèm theo chóng mặt, rối loạn vị giác, run rẩy.
- Dị cảm, ngất xỉu.
- Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc lợi tiểu giữ Kali, bổ sung Kali hoặc các muối chứa Kali | Phối hợp với Perindopril có thể tăng kali máu |
Lithi | Phối hợp làm tăng độc tính và nồng độ nồng độ Lithi huyết thanh |
Estramutine | Dùng đồng thời với Perindopril làm tăng nguy cơ gặp phải tác dụng không mong muốn |
NSAID | Làm tác dụng hạ huyết áp đồng thời gây ảnh hưởng đến chức năng của thận |
Các thuốc chống đái tháo đường | Tăng hiệu quả hạ đường huyết ở những bệnh nhân tiểu đường |
Thuốc lợi tiểu | Dùng cùng lúc có thể gây ra hiện tượng huyết áp giảm quá mức |
Các thuốc giống giao cảm | Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Perindopril |
Dantrolen | Do nguy cơ tăng kali máu nên không khuyến cáo phối hợp Dantrolen với Amlodipin |
Các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 | Giảm nồng độ Amlodipin trong huyết tương |
Các thuốc ức chế CYP3A4 | Phối hợp có thể làm tăng đáng kể nồng độ Amlodipin |
Baclofen | Dùng kết hợp làm tăng tác dụng hạ huyết áp |
Các thuốc chống tăng huyết áp | Dùng kết hợp làm tăng tác dụng hạ huyết áp |
Các Corticoid, tetracosactide | Dùng kết hợp làm tăng tác dụng hạ huyết áp |
Amifostin | Phối hợp làm tăng huyết áp của Amlodipin |
Chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc gây mê | Tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng khi phối hợp vưới Coveram 10mg/10mg |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Perindopril:
- Tình trạng phù mạch ở mặt, các đầu chi, môi đã được ghi nhận ở bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế men chuyển trong điều trị, có ghi nhận cả Perindopril.
- Bệnh nhân có tiền sử bị phù mạch không có liên quan đến các thuốc ức chế men chuyển có thể làm tăng nguy cơ phù mạch khi dùng các thuốc này.
- Phù mạch đường ruột cần được xem xét và tiến hành các chẩn đoán riêng biệt ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men chuyển có biểu hiện đau bụng.
- Hiếm gặp phản ứng phản vệ nghiêm trọng đe dọa đến tính mạng ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển, trong quá trình tiến hành lọc loại các Lipoprotein tỷ trọng thấp bằng thuốc Dextran sulphat. Có thể hạn chế được các phản ứng phản vệ bằng việc tạm thời ngừng sử dụng các thuốc ức chế men chuyển.
- Với những bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế men chuyển trong khi điều trị giải mẫn cảm có thể gặp các phản ứng phản vệ, có thể tránh được các phản ứng phản vệ trên nhóm đối tượng này khi tạm ngưng việc dùng thuốc.
- Tình trạng giảm bạch cầu hoặc mất bạch cầu hạt đã được ghi nhận ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế men chuyển. Hiếm khi xuất hiện tình trạng này ở bệnh nhân khỏe mạnh có chức năng thận bình thường.
- Đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân mắc các bệnh tạo keo, suy giảm miễn dịch, người đang điều trị bằng thuốc Allopurinol hoặc Procainamid. Đặc biệt thận trọng khi bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ hoặc có tiền sử suy giảm chức năng thận từ trước đó.
- Phong tỏa kép hệ RAAS bằng thuốc ức chế men chuyển, ức chế thụ thể Angiotensin II hoặc Aliskiren không được khuyến cáo. Trong trường hợp cần thiết thì cần thwucj hiện dưới sự giám sát y tế chặt chẽ, theo dõi chức năng thận và huyết áp thường xuyên.
- Các thuốc thuốc ức chế men chuyển và Angiotensin II không nên sử dụng đồng thời ở những bệnh nhân bị thận có nguồn gốc do đái tháo đường.
- Thuốc có thể gây hạ huyết áp. Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị hạ huyết áp, cần tiến hành theo dõi huyết áp chặt chẽ, đồng thời thường xuyên đánh giá chức năng thận và nồng độ kali huyết thanh trong thời gian điều trị.
- Cần cân nhắc tương tự ở bệnh nhân bị chẩn đoán là thiếu máu cơ tim hoặc bệnh mạch máu não.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử hẹp động mạch chủ và van hai lá hoặc bị bệnh cơ tim phì đại.
- Trong trường hợp bệnh nhân bị suy thận mà có độ thanh thải creatinin < 60ml/phút, khuyến cáo điều chỉnh liều với từng thành phần của Coveram 10mg/10mg.
- Với những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan có thể sử dụng Coveram 10mg/10mg tuy nhiên với bệnh nhân có biểu hiện vàng da và men gan bị tăng 1 cách rõ rệt thì nên ngừng điều trị và tiến hành theo dõi kiểm tra y tế.
- Tình trạng ho đã được ghi nhận ở 1 số bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế men chuyển. Bệnh nhân sẽ có những đặc điểm điển hình là là ho khan, ho dai dẳng và chỉ hết sau khi ngừng điều trị với thuốc.
- Nên ngừng việc sử dụng Coveram 10mg/10mg một ngày trước khi phẫu thuật. Nếu xuất hiện tình trạng hạ huyết áp thì bác sĩ cần điều chỉnh bằng việc tăng thể tích của tuần hoàn.
- Cần kiểm soát chặt chẽ glucose huyết trong tháng đầu sử dụng thuốc Coveram 10mg/10mg.
Amlodipin:
- Tính an toàn cũng như hiệu quả của Amlodipin trong việc điều trị các cơn tăng huyết áp cấp chưa được thiết lập.
- Cần thận trọng khi dùng Amlodipin cho bệnh nhân suy tim.
- Khi sử dụng Amlodipin trên những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thì sẽ kéo dài các thông số dược động học của thuốc, do đó cần điều chỉnh liều hợp lý khi tiến hành điều trị và kiểm soát chặt chẽ.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân lớn tuổi.
- Thuốc có thể dùng an toàn cho bệnh nhân suy thận.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp 1 số loại đường.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thai phụ: Không khuyến cáo dùng Coveram 10mg/10mg trong 3 tháng đầu thai kỳ, chống chỉ định dùng trong 3 tháng giữa và cuối.
Bà mẹ cho con bú: Không khuyến cáo dùng Coveram 10mg/10mg trong giai đoạn này. Cân nhắc giữa việc dừng thuốc và dừng cho trẻ bú, điều này sẽ tùy thuộc vào mức độ quan trọng của liệu pháp điều trị trên người mẹ.
Bảo quản
Thuốc Coveram 10mg/10mg cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải, nhiệt độ nên duy trì dưới 30 độ C.
Ưu nhược điểm của thuốc Coveram 10mg/10mg
Ưu điểm
- Coveram 10mg/10mg có tác dụng tốt trong việc kiểm soát huyết áp khi Amlodipin và Peridopril đơn độc không hiệu quả.
- Thuốc do công ty Servier Ireland Industries Ltd nghiên cứu và sản xuất. Đây là hãng dược phẩm có tiếng trên thị trường dược phẩm, có mặt ở nhiều quốc gia. Các sản phẩm do công ty sản xuất đều được nghiên cứu lâm sàng kỹ lượng, kiểm tra chất lượng sản phẩm cẩn thận trước khi đưa đến tay người tiêu dùng.
Nhược điểm
- Coveram 10mg/10mg có thể gây ra nhiều tác ứng không mong muốn.
- Giá thành của Coveram 10mg/10mg khá cao so với các sản phẩm cùng dòng khác.
- Thuốc gây ảnh hưởng đến những người lái xe và vận hành máy móc, do đó sau khi sử dụng thuốc cần nghỉ ngơi cẩn thận.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Chưa kinh nghiệm về việc quá liều Coveram 10mg/10mg.
Amlodipin:
Triệu chứng: Giãn mạch ngoại biên quá mức, nhịp tim nhanh phản xạ, hạ huyết áp toàn thân thậm chí có thể dẫn đến sốc và tử vong.
Điều trị: Theo dõi chức năng tim và hô hấp, độ phù của các chi cũng như thể tích tuần hoàn, lượng nước tiểu để có tiến hành điều trị. Sử dụng các thuốc co mạch, Canxi gluconat, rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt nếu cần thiết.
Perindopril:
Triệu chứng: Hạ huyết áp, tốc tuần hoàn kèm theo rối loạn điện giải, nhịp tim nhanh và đánh chống ngực, một số bệnh nhân có thể bị lo âu và ho.
Điều trị: Khuyến cáo truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Nếu có tình trạng hạ huyết áp thì cần để bệnh nhân ở tư thế chống sốc. Cân nhắc sử dụng Angiotensin II và/hoặc các Catecholamin đường truyền tĩnh mạch. Theo dõi các dấu hiệu bệnh và điều trị tích cực.
Quên liều
Nếu quên 1 liều Coveram 10mg/10mg bạn có thể bổ sung ngay khi nhớ ra. Không nên bỏ quên liều quá nhiều lần.
Thuốc Coveram 10mg/10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Coveram 10mg/10mg giá bao nhiêu? Trên thị trường hiện nay, giá thuốc Coveram 10mg/10mg là khoảng 415.000 VNĐ giá cả có thể chênh lệch khi mua ở những nơi khác nhau nhưng không quá đáng kể. Hãy lựa chọn mua Coveram 10mg/10mg tại những nơi uy tín để tránh mua phải hàng giả, nhái, kém chất lượng.
Thuốc Coveram 10mg/10mg mua ở đâu?
Thuốc Coveram 10mg/10mg mua ở đâu chính hãng và uy tín nhất? Bạn đọc có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Coveram 10mg/10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Ngọc Anh hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Hiện nay bạn có thể đặt mua sản phẩm tại website của nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi có hỗ trợ giao hàng toàn quốc với giá cả hợp lý và chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo.
Tài liệu tham khảo
1.Perindopril, nguồn Drug.com, truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2023.
2.Amlodipin, nguồn Drug.com, truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2023.
3. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Coveram 10mg/10mg. Tải bản PDF tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tuấn Hưng Đã mua hàng
Thuốc Coveram 10mg/10mg chính hãng, giaon nhanh, cảm ơn nhà thuốc