Thuốc CoAprovel 300/12.5mg được nhiều người biết đến phổ biến với công dụng trong điều trị bệnh tăng huyết áp nguyên phát khi không đáp ứng điều trị riêng lẻ với irbesartan hoặc hydrochlorothiazide. Vậy thuốc CoAprovel 300/12.5mg có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
CoAprovel 300/12.5mg là thuốc gì?
CoAprovel 300/12.5mg là thuốc thường được các bác sĩ kê đơn trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi điều trị riêng lẻ bằng hydrochlorothiazide nhưng không kiểm soát được bệnh.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Nhà sản xuất: Sanofi Winthrop Industrie
Công ty đăng ký: Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam
Số đăng ký: VN-17392-13
Thành phần
1 viên nén bao phim CoAprovel 300/12.5mg có chứa các thành phần sau:
- Irbesartan hàm lượng 300mg
- Hydrochlorothiazide hàm lượng 12.5mg
Ngoài ra còn chứa một số tá dược khác vừa đủ như lactose monohydrate, natri croscarmellose, microcrystalline cellulose, hypromellose, magnesium stearate, silicon dioxide, nước cất, opadry II pink 32F 24503 và sáp carnauba.
Tác dụng của thuốc CoAprovel 300/12.5mg
CoAprovel là thuốc phối hợp của một thuốc kháng thụ thể angiotensin-ll và một thuốc lợi tiểu thiazide. Sự phối hợp các thành phần này đã tạo ra hiệu quả điều trị tăng huyết áp hợp đồng, làm giảm huyết áp nhiều hơn khi dùng riêng lẻ từng thành phần.
Irbesartan có tác dụng đối kháng chọn lọc trên thụ thể AT1 của angiotensin-ll làm ngăn chặn toàn bộ tác động của angiotensin-ll thông qua trung gian của thụ thể AT1, bất kể nguồn gốc hoặc con đường tổng hợp của angiotensin-II. Đối kháng chọn lọc thụ thể angiotensin-ll (AT1) dẫn đến tăng nồng độ renin huyết tương và nồng độ của angiotensin-ll, làm nồng độ aldosteron huyết tương giảm. Irbesartan có tác động trực tiếp không cần phải qua chuyển hóa.
Hydrochlorothiazid là thuốc lợi tiểu thiazide. Thiazide tác dụng thông qua quá trình tái hấp thu điện giải ở ống thận, làm tăng sự bài tiết natri và clo với số lượng xấp xỉ nhau. Tác động của hydrochlorothiazid làm giảm thể tích huyết tương, làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương, tăng bài tiết aldosteron làm kéo theo làm giảm kali huyết tương. Thông qua tác dụng chẹn hệ thống renin–angiotensin–aldosteron của hoạt chất irbesartan, khi sử dụng đồng thời với hydrochlorothiazid có khuynh hướng sẽ bù trừ lại việc mất kali. Khi dùng hydrochlorothiazid, tác dụng lợi tiểu sẽ khởi phát trong vòng khoảng 2 giờ, đạt mức cao nhất trong vòng 4 giờ và sẽ kéo dài tác dụng 6 – 12 giờ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc CoAprovel 300/12.5mg
Thuốc CoAprovel 300/12.5mg thường được dùng trong một số trường hợp sau:
Bệnh nhân bị tăng huyết áp nguyên phát khi điều trị riêng lẻ với irbesartan hay hydrochlorothiazid mà không kiểm soát được huyết áp ở liều điều trị.
==>> Xem thêm Benalapril 5 lưu ý về cách dùng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu
Khi dùng CoAprovel qua đường uống, thuốc có sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 60 – 80% đối với irbesartan và 50 – 80% đối với hydrochlorothiazid. Thức ăn không gây ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc. Nồng độ thuốc đạt đỉnh huyết tương sau khi uống trong vòng 1,5 – 2 giờ đối với irbesartan và đối với 1 – 2,5 giờ với hydrochlorothiazid.
Phân bố
Tỷ lệ liên kết của irbesartan với protein huyết tương khoảng 96% và liên kết không đáng kể với những thành phần tế bào máu. Thể tích phân bố Vd của irbesartan khoảng 53 – 93 L. Hydrochlorothiazid gắn kết 68% với protein huyết tương và có thể tích phân bố biểu kiến Vd là 0,83 – 1,14 L/kg.
Chuyển hóa
Irbesartan được chuyển hóa tại gan thông qua glucuronide liên hợp và quá trình oxy hóa. Có khoảng dưới 2% liều dùng sẽ được bài tiết qua nước tiểu là irbesartan dưới dạng không thay đổi. Hydrochlorothiazid không được chuyển hóa và nhanh chóng được thận thải trừ. Có ít nhất khoảng 61% liều uống được thải trừ ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ. Hydrochlorothiazid được thải trừ qua nhau thai, không qua được hàng rào máu não và có sự bài tiết vào sữa mẹ.
Thải trừ
Thời gian bán thải của irbesartan khoảng 11 – 15 giờ. Trạng thái ổn định nồng độ thuốc ở trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 ngày sau khi uống một lần mỗi ngày. Không cần chỉnh liều ở những người cao tuổi. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của hydrochlorothiazid thay đổi từ 5 – 15 giờ.
Liều dùng và cách dùng của CoAprovel 300/12.5mg
Liều dùng
Liều dùng thông thường của CoAprovel là uống 1 viên/ngày.
Trẻ em độ tuổi dưới 18 tuổi không được uống.
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống. Viên thuốc nên được nuốt với lượng chất lỏng thích hợp (như uống với một ly nước). CoAprovel có thể uống vào trong hoặc ngoài bữa ăn. Nên uống thuốc hàng ngày vào cùng thời điểm trong ngày.
Điều quan trọng là phải dùng CoAprovel liên tục đến khi nào bác sĩ quyết định dùng một phương cách khác. Hiệu quả hạ huyết áp tối đa đạt được trong vòng khoảng 6 – 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Chống chỉ định
Bệnh nhân bị mẫn cảm với một hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Sau khi sử dụng thuốc có thể sẽ gây ra một số tác dụng không mong muốn sau đây:
Thường gặp
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
- Tiểu bất thường.
- Toàn thân: Choáng váng, mệt mỏi.
- Các xét nghiệm máu cho thấy có sự tăng nồng độ men đo lường các chức năng của cơ và tim (creatine kinase) hoặc làm tăng nồng độ các chất đo lường chức năng của thận (urea máu, creatinine).
Ít gặp
- Tiêu hoá: Tiêu chảy.
- Tim: Tăng nhịp tim, huyết áp thấp.
- Ngất.
- Bừng đỏ mặt.
- Sưng phồng.
- Sinh dục: Rối loạn chức năng sinh dục và cương dương.
- Chuyển hoá: Nồng độ kali, natri trong máu thấp.
Không xác định tần suất
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tai: Kêu vo vo ở tai.
- Hô hấp: Ho.
- Tiêu hoá: Khó tiêu, rối loạn vị giác.
- Cơ xương: Đau nhức khớp, cơ.
- Gan: Rối loạn chức năng ở gan.
- Thận: Giảm chức năng của thận.
- Chuyển hoá: Tăng kali trong máu.
- Da: Phản ứng dị ứng da như mày đay, phát ban, sưng phồng mặt, môi, miệng, lưỡi hay họng. Hiếm gặp trường hợp vàng da, vàng mắt.
==>> Xem thêm Thuốc Lostad T50 là gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Các thuốc trị tăng huyết áp khác | tăng mức hạ huyết áp |
Lithi | khuyến cáo không nên phối hợp |
Thuốc lợi tiểu giữ kali hay bổ sung kali, các muối thay thế chứa kali hay thuốc có thể tăng mức độ kali huyết thanh (như natri heparin) | nguy cơ tăng kali huyết |
Thuốc chống loạn nhịp, các glycoside digitalis | có thể làm rối loạn kali huyết |
Corticosteroid, ACTH | có thể hạ kali máu |
Các thuốc kháng viêm không steroid | có thể làm giảm tác dụng CoAprovel |
Các thuốc trị đái tháo đường | xem xét điều chỉnh liều |
Rượu | có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng |
Các amin tăng huyết áp (noradrenaline) | có thể là giảm hiệu quả của các amin tăng huyết áp |
Các thuốc làm giãn cơ vân không khử cực (tubocurarine) | hydrochlorothiazide có thể làm tăng tác dụng giãn cơ vân không khử cực. |
Thuốc trị bệnh gout | hydrochlorothiazide có thể làm tăng axit uric huyết |
Các muối canxi | thuốc lợi tiểu thiazide có thể gây ra tăng nồng độ canxi huyết thanh |
Rượu | hạ huyết áp tư thế |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Báo với bác sĩ nếu bạn xảy ra tiêu chảy, buồn nôn, bệnh thận, đang ghép thận, bệnh tim, gan, đái tháo đường, lupus ban đỏ, tăng aldosteron nguyên phát.
Nếu bạn đang trong chế độ ăn kiêng chứa ít muối mà có những triệu chứng bất thường như khát nước, mệt mỏi, khô miệng, buồn ngủ, co thắt cơ gây đau, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh.
Hydrochlorothiazide có thể gây ra kết quả dương tính giả khi xét nghiệm chống doping.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối phụ nữ mang thai: thuốc có thể gây nguy hiểm cho thai nhi, không được khuyên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ và nên ngưng dùng thuốc trước hoặc ngay sau khi phát hiện có thai và có thể sử dụng một thuốc khác thay thế.
Đối với phụ nữ cho con bú: không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú, đặc biệt khi nuôi con bằng sữa mẹ ở những trẻ thiếu tháng, sơ sinh.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Có thể xảy ra choáng váng, mệt mỏi do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên thuốc
Quá liều
Triệu chứng: biểu hiện quá liều irbesartan thường gặp đó là tụt huyết áp, thay đổi nhịp tim. Quá liều do hydrochlorothiazide thường đi kèm với tình trạng sụt giảm chất điện giải trong huyết thanh, mất nước do lợi tiểu quá mức. Hoặc có thể gặp các triệu chứng buồn nôn, buồn ngủ lơ mơ.
Xử trí: cần đến gặp ngay bác sĩ, lúc này bệnh nhân cần được giám sát chặt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Tránh quên liều. Nếu quên cần uống ngay sau khi nhớ, nếu sắp đến liều tiếp cần bỏ qua liều quên và dùng liều tiếp theo.
Thuốc CoAprovel 300/12.5mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc là sự phối hợp của một thuốc kháng thụ thể angiotensin-ll và một thuốc lợi tiểu thiazide. Sự phối hợp các thành phần này đã tạo ra hiệu quả điều trị tăng huyết áp hợp đồng, làm giảm huyết áp nhiều hơn khi dùng riêng lẻ từng thành phần.
- Thuốc được thiết kế dạng viên nhỏ gọn, thuận tiện khi sử dụng và dễ bảo quản.
- Thuốc được Cục quản lý Dược cấp số đăng ký vào năm 2013 cho đến nay, chứng tỏ việc sử dụng thuốc trên lâm sàng an toàn, hiệu quả.
Nhược điểm
- Hiệu quả điều trị của thuốc CoAprovel 300/12.5mg còn tùy thuộc cơ địa mỗi người và tình trạng bệnh.
Một số thuốc có thể thay thế CoAprovel 300/12.5mg
Thuốc Irbezyd H 150 mg/12,5 mg được sản xuất tại Cadila Healthcare Ltd – Ấn Độ, có tác dụng điều trị huyết áp khi không được kiểm soát riêng lẻ bằng thuốc lợi tiểu và ức chế men chuyển.
Thuốc Troysar H được sản xuất tại Troikaa Pharmaceuticals Ltd. – Ấn Độ, có tác dụng điều trị huyết áp khi bệnh nhân không đáp ứng với đơn trị liệu, phòng ngừa đột quỵ do phì đại tâm thất bên trái.
Trên đây là các thuốc bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi thăm ý kiến của bác sĩ.
Thuốc CoAprovel 300/12.5mg giá bao nhiêu?
Thuốc CoAprovel 300/12.5mg hiện nay có giá bán dao động khác nhau tùy theo mỗi khu vực, bạn cần chọn nơi có giá bán hợp lý để mua.
Mua thuốc CoAprovel 300/12.5mg ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc CoAprovel 300/12.5mg đang có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc, cần liên hệ các cơ sở uy tín, chính hãng để mua.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc CoAprovel 300/12.5mg. Xem đầy đủ file PDF tại đây
Giang Đã mua hàng
dược sĩ tư vấn hay, dùng mau bớt