Thuốc Cetiam Inj. 1g được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn huyết… Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Cetiam Inj. 1g trong bài viết sau đây.
Cetiam Inj. 1g là thuốc gì?
Thuốc Cetiam Inj. 1g là một loại kháng sinh thế hệ thứ hai, bán tổng hợp, beta-lactam cephalosporin có hoạt tính kháng khuẩn. Được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến nặng hiệu quả.
Nhà sản xuất: Kyung Dong Pharm Co., Ltd. Địa chỉ: 535-3, Daeyang-li, Yanggam-Myun, Hwasung-si, Gyeonggi-do Hàn Quốc. Do công ty Pharmix Corporation đăng kí.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
SĐK: VN-16869-13.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Mỗi lọ Cetiam Inj. 1g chứa các thành phần sau đây:
- Cefotiam.2HCl…………………………….1g (hoạt tính)
- (Cefotiam.2HCl 1,139g tương ứng với Cefotam 1g).
- Tá dược: Dried Sodium Carbonate.
Tác dụng của thuốc Cetiam Inj. 1g
Thuốc Cetiam Inj. 1g có chứa thành phần chính là Cefotiam, có hoạt tính kháng khuẩn. Hoạt động diệt khuẩn của Cefotiam là kết quả của sự ức chế tổng hợp thành tế bào thông qua ái lực với các protein liên kết với Penicillin (PBPs). Nó có hoạt tính phổ rộng chống lại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Nó không có tác dụng chống lại Pseudomonas aeruginosa.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cetiam Inj. 1g
Thuốc Cetiam Inj. 1g thường được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi các sinh vật nhạy cảm. Cụ thể:
- Đối với việc điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng gây ra bởi các chủng vi sinh vật nhạy cảm.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi và áp-xe phổi.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu do Escherichia coli, các loài Klebsiella.
- Nhiễm trùng trong ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe trong ổ bụng.
- Nhiễm trùng phụ khoa, bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào vùng chậu và viêm vùng chậu.
Dược động học
Sau khi tiêm bắp 1g Cefotiam, nồng độ đỉnh trung bình là 16,6 ± 5,1 mcg/ml đạt được sau khi dùng thuốc 0,75-1 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch các liều 0,5g, 1g và 2g Cefotiam, độ thanh thải huyết tương toàn phần trung bình lần lượt là 26,8 ± 2,7, 22,8 ± 0,8, va 17,8 ± 0,9 I/h; thời gian bán huỷ thải trừ lần lượt là 54 ± 0,1, 68 ± 15, và 98 ± 36 phút; và độ thanh thải ở thận lần lượt là 16,0 ± 2,9, 13,3 ± 1,4, và 11,3 ± 2,6 l/h. Khoảng 40% Cefotiam gắn kết với protein huyết tương.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Ciprofloxacin Tablets Usp 500Mg : Công dụng, liều dùng, giá bán
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Cetiam Inj. 1g
Liều dùng
Khi thực hiện dùng thuốc theo đường tĩnh mạch:
- Khi tiêm tĩnh mạch: Thực hiện pha thuốc với nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch glucose 5%.
- Khi truyền nhỏ giọt tĩnh mạch: Thực hiện pha thuốc loãng với các dung dịch tiêm truyền như dung dịch glucose, dung dịch điện giải (dịch truyền natri clorid 0,9%, dịch truyền Ringer và dịch truyền Ringer lactat). Lưu ý với thuốc dùng theo đường truyền tĩnh mạch lưu ý không nên sử dụng nước cất pha tiêm.
- Với người lớn: truyền trong khoảng thời gian 0,5 giờ-2 giờ.
- Với trẻ em: truyền trong khoảng thời gian 0,5 giờ- 1 giờ.
Khi thực hiện dùng thuốc theo đường tiêm bắp: Mỗi lọ nên sử dụng 3ml dung dịch thuốc tiêm Lidocain hydrochlorid 0,5% để pha loãng trước khi tiêm. Lưu ý không sử dụng thuốc tiêm bắp để truyền tĩnh mạch. Không sử dụng thuốc để tiêm bắp cho trẻ em.
Cách dùng
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm nên được chỉ định dùng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc truyền nhỏ giọt tĩnh mạch. Việc dùng thuốc phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Cetiam Inj. 1g cho những trường hợp sau:
- Những người có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức thuốc hoặc với nhóm cephalosporin.
- Những người được biết quá mẫn với thuốc gây tê anilid như lidocain.
- Không dùng cho Trẻ sơ sinh, nhũ nhi và trẻ em (trong trường hợp dùng đường tiêm bắp).
Tác dụng phụ của thuốc Cetiam Inj. 1g
Một số tác dụng ngoài ý muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc Cetiam Inj. 1g như sau:
- Tình trạng sốc: Theo dõi cẩn thận vì sốc hiếm khi xảy ra. Hãy ngừng sử dụng thuốc nếu xảy ra khó thở, thở khò khè, hoa mắt, muôn đại tiện, ù tai, đổ mồ hôi xảy ra.
- Đau cục bộ hoặc đau tại chỗ tiêm.
- Thay đổi màu da, tiêu chảy nhẹ.
- Buồn nôn nhẹ, chán ăn, tiêu chảy hoặc phân lỏng, táo bón.
- Tiết dịch âm đạo và ngứa.
- Sưng bàn chân hoặc chân, đau ngực.
Tương tác thuốc
Cần lưu ý sẽ xảy ra tương kỵ khi phối hợp Cefotiam hydrochloride với Bromhexine hydrochloride 2 mg/ml, Dipyridamole 10 mg/2ml va Gabexate mesilate 100mg/lọ sẽ cho thấy dung dịch bị đục.
Khi sử dụng đồng thời các kháng sinh cephalosporin khác và các thuốc lợi tiểu như furosemid sẽ dẫn tới làm tăng sự suy thận.
Nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác trong quá trình sử dụng thuốc Cetiam Inj. 1g thì cần nên thông báo cho bác sĩ điều trị để đảm bảo an toàn cũng như không làm ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Cetiam Inj. 1g
Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho những người từng có tiền sử quá mẫn với penicillin, những người suy thận nặng.
Chỉ nên sử dụng thuốc sau khi đã xác định được tính mẫn cảm bởi việc này sẽ giúp ngăn ngừa được sự phát sinh của các loại vi khuẩn kháng thuốc.
Thuốc không gây ảnh hưởng đến những người lái xe và vận hành máy móc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Cetiam Inj. 1g trước khi sử dụng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Với phụ nữ có thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai nên khuyến cáo không nên tự ý sủ dụng. Nếu cần thiết phải sử dụng thuốc này cần nên hỏi ý kiến bác sĩ, cân nhắc những lợi ích vượt trội mà thuốc mang lại hơn hẳn những rủi ro có thể xảy ra.
Bà mẹ đang cho con bú: Do chưa biết rõ thuốc có bài tiết qua đường sữa mẹ hay không nên nếu sử dụng thuốc Cetiam Inj. 1g cần ngưng cho con bú.
Bảo quản
Thuốc Cetiam Inj. 1g được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30ºC, giữ khoảng cách an toàn đối với tầm tay của trẻ em.
==>> Xem thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Augbidil 1g: Công dụng, liều dùng, giá bán
Quá liều và cách xử trí khi quá liều thuốc Cetiam Inj. 1g
Khi sử dụng quá liều thuốc Cetiam, người bệnh có thể xảy ra các hiện tượng như: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, co giật và cảm thấy khó chịu ở thượng vị. Hiện nay chưa có chất giải độc đặc hiệu, cách xử trí khi quá liều thuốc này là sẽ điều trị triệu chứng và thêm các biện pháp hỗ trợ.
Thuốc Cetiam Inj. 1g giá bao nhiêu?
Cetiam Inj. 1g giá bao nhiêu? Trên thị trường hiện nay, mỗi hộp thuốc Cetiam Inj. 1g có giá khoảng 89.000 VNĐ. Tuy nhiên, giá cả có thể chênh lệch khi mua ở những nơi khác nhau.
Thuốc Cetiam Inj. 1g mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Bạn có thể tìm mua thuốc Cetiam Inj. 1g tại các nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện, phòng khám hoặc đặt mua online để tiết kiệm thời gian cũng như tiền bạc. Nên chọn mua thuốc ở nơi có uy tín để đảm bảo tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng; hoặc cũng có thể chọn mua online qua những nhà thuốc uy tín để tiết kiệm thời gian và công sức. Bạn có thể đến trực tiếp Nhà Thuốc Ngọc Anh để mua thuốc hoặc liên hệ vào số hotline của nhà thuốc để được hướng dẫn mua hàng trực tuyến.
Hiện nay Cetiam Inj. 1g có được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh và được giao hàng trên toàn quốc.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cetiam Inj. 1g. Tải bản PDF đầy đủ tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
HẰNG Đã mua hàng
Tư vấn nhiệt tình, giao thuốc nhanh