Hiện nay các thông tin về thuốc Bastinfast 10 trên thị trường còn chưa đầy đủ nên người dùng không biết thuốc Bastinfast 10 có tác dụng gì? cách sử dụng, liều dùng? Mua ở đâu? Chính vì vậy, trong bài viết này Nhà thuốc Ngọc Anh sẽ gửi đến bạn đọc tất cả thông tin về sản phẩm Bastinfast 10 để quý bạn đọc có được những thông tin chi tiết nhất về sản phẩm Bastinfast 10.
Thuốc Bastinfast 10 là thuốc gì?
Thuốc Bastinfast 10 với thành phần chính là hoạt chất Ebastin, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc Bastinfast 10 được nghiên cứu, sản xuất để điều trị viêm mũi dị ứng. Thuốc Bastinfast 10 được đóng gói trong hộp 10 vỉ x 10 viên. Được sản xuất bởi Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm và được lưu hành trên thị trường theo số đăng kí là VD-27752-17.
Thành phần
Trong mỗi viên Bastinfast 10 với thành phần chính là Ebastin với hàm lượng 10mg. Ngoài ra còn có các loại tá dược khác.
Cơ chế tác dụng của thuốc Bastinfast 10
Ebastin hoạt động chủ yếu bằng cách ức chế tác động của histamin, một hợp chất tự nhiên trong cơ thể gây ra các phản ứng dị ứng và viêm nhiễm. Ebastin là một chất chọn lọc, nghĩa là nó tác động chủ yếu lên các thụ thể H1 ngoại vi, tức là các thụ thể histamin nằm ở ngoại vi của cơ thể. Ebastin ít vượt qua hàng rào máu não, điều này có nghĩa là ít Ebastin được chuyển từ hệ tuần hoàn vào não. Điều này làm giảm khả năng của nó gây ra các tác dụng phụ liên quan đến hệ thần kinh trung ương, như tác dụng an thần. Bằng cách chọn lọc tác động lên các thụ thể histamin ngoại vi và ít có tác động vào các thụ thể histamin ở não, Ebastin không gây ra tác dụng phụ kháng cholinergic ở liều điều trị. Do đó, người dùng không trải qua cảm giác buồn ngủ và khó chịu thường thấy khi sử dụng các loại thuốc kháng histamin khác trong quá khứ.
Nghiên cứu về chủ đề “Ebastine trong viêm mũi dị ứng và mày đay vô căn mãn tính” của tác giả: J Sastre. Các nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng ebastine không gây ra các tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng đối với chức năng nhận thức, hoạt động tâm thần vận động hoặc chức năng tim mạch ở liều điều trị thông thường là 10 và 20 mg mỗi ngày. Tóm lại, ebastine là một phương pháp điều trị hiệu quả và được dung nạp tốt đối với viêm mũi dị ứng và nổi mề đay vô căn mãn tính. Công thức dạng viên hòa tan nhanh của ebastine cung cấp một lựa chọn điều trị thuận tiện và được ưa thích bởi đa số bệnh nhân.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Bastinfast 10
Thuốc Bastinfast 10mg Agimexpharm được bác sĩ chỉ định để điều trị các triệu chứng cho những trường hợp bị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mạn tính, cũng như các triệu chứng như ngứa da và mày đay.
Dược động học
Hấp thu: Ebastin được hấp thụ nhanh chóng sau khi uống.
Phân bố: Sau khi đi qua ruột và gan, ebastin chủ yếu chuyển hóa thành carebastin, một chất acid có hoạt tính dược lý. Ebastin và carebastin gắn kết chủ yếu với protein huyết thanh, khoảng 90%, và ít có khả năng vượt qua hàng rào máu não. Hiện chưa có nghiên cứu về việc bài tiết qua sữa mẹ của hai chất này.
Chuyển hóa: Nghiên cứu in vitro trên microsom gan người cho thấy ebastin chủ yếu được chuyển hóa thành carebastin qua cytochrome CYP3A4.
Thải trừ: Thời gian bán thải của carebastin từ 15 đến 19 giờ, và khoảng 66% được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp. Ở người suy thận, thời gian bán thải trung bình của carebastin tăng lên từ 23 đến 26 giờ, trong khi ở người suy gan, thời gian bán thải cũng tăng lên đến 27 giờ.
==>> Xem thêm thuốc: Cebastin là thuốc gì, công dụng, liều dùng, chỉ định, lưu ý khi dùng
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Bastinfast 10
Liều dùng
Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi như sau:
- Viêm mũi: sử dụng 10 – 20 mg mỗi lần mỗi ngày.
- Ngứa da, mày đay: sử dụng 10 mg mỗi ngày.
Cách dùng
Sử dụng thuốc Bastinfast 10 theo đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Bastinfast 10 không nên được sử dụng nếu:
- Không sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần trong thuốc.
- Không sử dụng trong trường hợp suy gan nặng.
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc Bastinfast 10 bao gồm:
- Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: khô miệng, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu
- Tác dụng phụ trên hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, rối loạn cảm giác, buồn ngủ, căng thẳng, hồi hộp, mệt mỏi
- Tác dụng phụ trên hệ tuần hoàn: tăng nhịp tim
- Tác dụng phụ trên hệ da: phát ban, phản ứng dị ứng
Các tác dụng phụ trên có thể xảy ra nhưng ở mức độ hiếm gặp.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc kháng sinh nhóm macrolid (như erythromycin, clarithromycin, josamycin) hoặc một số thuốc kháng nấm (như ketoconazole, itraconazole) | Khi sử dụng đồng thời với các thuốc bên có thể làm tăng nồng độ của ebastin trong huyết tương. Điều này có thể gây ra hiện tượng kéo dài khoảng QT, tiềm ẩn nguy cơ gây ra hiện tượng xoắn đỉnh. |
Lưu ý khi sử dụng và thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân suy thận.
- Bệnh nhân có tình trạng hạ kali máu.
- Những người mắc các rối loạn nhịp tim hoặc thường xuyên phải thực hiện điện tâm đồ do có nguy cơ xuất hiện hiện tượng xoắn đỉnh ở tim.
Tác động tới người lái xe, vận hành máy móc: Thuốc hiếm xảy ra tình trạng buồn ngủ sau khi dùng nên người dùng có thể an tâm.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Bastinfast 10 trước khi dùng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Vì vẫn chưa đủ dữ liệu từ các nghiên cứu để xác định rõ ràng các nguy cơ khi sử dụng loại thuốc Bastinfast 10 ày trong thời kỳ thai kỳ và cho con bú. Vì thế, việc sử dụng thuốc Bastinfast 10 không được khuyến khích cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
Bảo quản
- Thuốc Bastinfast 10 bảo quản nơi khô ráo, dưới 30 độ C.
- Tránh xa tầm với của trẻ.
Cách xử trí khi quá liều
Khi sử dụng liều thuốc Bastinfast 10 cao hơn so với liều khuyến cáo, có thể phát sinh những dấu hiệu và triệu chứng đáng chú ý, giống như triệu chứng ngộ độc atropin. Trong trường hợp này, việc đầu tiên cần thực hiện là rửa dạ dày để loại bỏ thuốc còn tồn đọng trong dạ dày. Sau đó, cần điều trị các triệu chứng của quá liều bằng các phương pháp y tế phù hợp. Đồng thời, cũng cần giám sát các chức năng sống của bệnh nhân, bao gồm việc theo dõi điện tâm đồ để phát hiện và xử lý kịp thời các biến chứng tiềm ẩn.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Desloratadine/Genepharm 5mg là gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Thuốc Bastinfast 10 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Bastinfast 10 sử dụng được cho cả đối tượng người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
- Thuốc được bào chế ở dạng viên nén, có kích thước bé nên dễ sử dụng.
Nhược điểm
- Thuốc Bastinfast có giá thành cao hơn so với một số loại thuốc khác trên thị trường có cùng hoạt chất và tác dụng điều trị.
- Không dùng được cho trẻ dưới 12 tuổi.
Thuốc Bastinfast 10 giá bao nhiêu?
Bastinfast giá bao nhiêu? Giá thuốc Bastinfast 10 hiện đang được cập nhật ở đầu trang của nhà thuốc. Giá thuốc Bastinfast 10 ở trên chỉ có tính chất tham khảo do giá Bastinfast 10 sẽ thay đổi vào từng thời điểm, và sự chênh lệch giữa các nhà thuốc. Để mua được sản phẩm Bastinfast 10 chính hãng với giá tốt bạn có thể ấn đặt mua Bastinfast 10 trên trang chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh.
Mua thuốc Bastinfast 10 ở đâu chính hãng và uy tín nhất?
Thuốc Bastinfast 10 bán ở đâu? Bạn có thể mua thuốc Bastinfast 10 trực tiếp trên trang chủ Nhà thuốc Ngọc Anh gần khu vực bạn đang sinh sống. Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết bán Bastinfast 10 chính hãng với chi phí hợp lý nhất.
Một số thuốc thay thế
- Thuốc Ebost chứa thành phần Acarbose 100mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được chỉ định sử dụng tương tự. Do Micro Labs Limited nghiên cứu và sản xuất. Nếu như quan tâm tới thuốc Ebost, bạn đọc có thể tham khảo chi tiết tại đây.
- Thuốc Allerba 10 là loại thuốc kê đơn, được chỉ định trọng điều trị viêm mũi dị ứng. Được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty Bal Pharma Ấn Độ. Nếu như quan tâm tới thuốc Allerba 10, bạn đọc có thể tham khảo chi tiết tại đây.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây.
Thư Đã mua hàng
Tôi đã nhận được thuốc Bastinfast 10, đủ số lượng đã đặt