Thuốc Aspirin 500 Agimexpharm là thuốc có hiệu quả trong việc chống đông máu, ngăn ngừa cục máu đông, giảm nguy cơ tắc mạch và các biến cố trên tim mạch. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn các thông tin chi tiết về công dụng và cách dùng thuốc Aspirin 500 Agimexpharm.
Thuốc Aspirin 500 Agimexpharm là thuốc gì?
Thuốc Aspirin 500 Agimexpharm là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, dùng bằng đường uống. Thuốc có chứa thành phần chính là Aspirin, hoạt chất này có tác dụng làm giảm tình trạng đông máu, giảm nguy cơ hình thành nên các cục máu đông. Từ đó làm giảm tình trạng các cục máu đông sẽ gây tắc mạch, nhất là ở tim. Do đó, thuốc Aspirin 500 Agimexpharm thường sử dụng trên lâm sàng trong điều trị tắc mạch do huyết khối và dự phòng các trường hợp nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm và được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-27751-17.
Thành phần
Thuốc Aspirin 500 Agimexpharm có chứa các thành phần sau:
- Acid acetylsalicylic (Aspirin) với hàm lượng 500mg.
- Các tá dược vừa đủ 1 viên nén bao tan trong ruột.
Cơ chế tác dụng của thuốc Aspirin 500 Agimexpharm
Thuốc Aspirin 500 Agimexpharm có tác dụng phòng ngừa và điều trị huyết khối, làm giảm nguy cơ tắc mạch và giảm biến chứng trên tim mạch như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ. Tác dụng trên của thuốc có được là do hoạt tính sinh học của một thành phần chính có trong thuốc.
Aspirin: là một hoạt chất thường thấy trong các phác đồ điều trị huyết khối. Tác dụng chính của Aspirin là chống kết tập tiểu cầu. Aspirin hoạt động theo cơ chế gắn vào vị trí 529 của enzyme Cyclooxygenase 1 (COX 1), ức chế hoạt động của enzyme COX 1. Khi enzyme COX 1 bị ức chế, tiểu cầu không thể sản sinh ra COX mới được. Do đó quá trình chuyển hóa acid arachidonic thành thromboxane A2 (TX2) không được diễn ra. TX2 không được sinh ra sẽ không thể làm co mạch và không thể kết tập tiểu cầu được. Vì vậy khi sử dụng Aspirin, quá trình kết tập tiểu cầu bị ức chế và làm giảm nguy cơ hình thành huyết khối trong lòng mạch.
Bên cạnh tác dụng chính là chống kết tập tiểu cầu, Aspirin còn có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm yếu. Có thể dùng thuốc trong điều trị các cơn đau mức độ vừa và nhẹ.
Chỉ định của thuốc Aspirin 500 Agimexpharm
Thuốc Aspirin 500 Agimexpharm được dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa huyết khối trên tim mạch, dự phòng cơn đau thứ cấp do tắc mạch, nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
- Đau mức độ vừa và nhẹ, sốt.
==>> Xem thêm sản phẩm khác có cùng hoạt chất: Thuốc Aspirin MKP 81 mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu
- Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sau đó được chuyển thành Acid salicylic có hoạt tính sinh học.
- Sinh khả dụng của thuốc khi dùng đường uống là khoảng 68%.
- Acid salicylic cho tác dụng giảm đau và hạ sốt với nồng độ khoảng 30 – 60 mg/l.
- Nồng độ của thuốc có khả năng chống viêm là 40 – 100 mg/lít.
Phân bố
- Thuốc được phân bố vào các mô trong cơ thể sau khi được hấp thu.
- Aspirin liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ khoảng 49%.
- Thể tích phân bố của thuốc khoảng 0,15 lít/kg.
Chuyển hóa
- Aspirin được chuyển hoá qua gan thành các chất chuyển hoá liên hợp.
Thải trừ
- Aspirin có thời gian bán thải khoảng 20 đến 30 phút, Acid salicylic có thời gian bán thải khoảng 2,5 đến 3 giờ, khi dùng 1 liều thuốc 500mg.
- Thuốc có độ thanh thải khoảng 9,3 ml/phút/kg.
- Thời gian bán thải là 0,25 giờ.
- Thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng acid salicylic tự do hoặc các chất chuyển hoá.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng Aspirin 500mg
- Dự phòng huyết khối: liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.
- Giảm đau, hạ sốt: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Dùng 1 viên mỗi lần, dùng từ 4 đến 6 lần mỗi ngày. Liều tối đa 1 ngày chỉ được dùng 3g.
- Chống viêm: Dùng 2 viên mỗi lần, ngày dùng từ 4 đến 5 lần. Liều tối đa 4g/ngày.
Cách dùng
Dùng thuốc bằng đường uống. Uống thuốc sau khi ăn, uống cả viên thuốc cùng với một cốc nước lọc.
Không được nghiền hay bẻ nhỏ viên thuốc để tránh làm giảm tác dụng của thuốc.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có các biểu hiện quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử hen phế quản.
- Bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.
- Các tình trạng xuất huyết do nhiều nguyên nhân khá nhau.
- Bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết.
- Bệnh nhân bị suy thận mức độ nặng và xơ gan.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ, phụ nữ cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Aspilets EC 80mg (10 vỉ x 10 viên) giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tác dụng phụ
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, khó tiêu, ợ nóng, loét dạ dày-ruột, mệt mỏi, phát ban, mề đay, thiếu máu tan huyết, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.
- Ít gặp: mất ngủ, cáu gắt, thiếu sắt, chảy máu ẩn, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, độc trên gan, suy thận, co thắt phế quản.
Tương tác thuốc
Thuốc tương tác | Kết quả tương tác |
Các thuốc NSAIDS: indomethacin, naproxen, fenoprofen | Làm giảm nồng độ của các thuốc này. |
Methotrexat, sulphonylurea, phenytoin, acid valproic | Tăng nồng độ trong máu và tăng độc tính của các thuốc này. |
Probenecid | Làm giảm tác dụng của các thuốc này. |
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng cùng với các thuốc chống đông, có nguy cơ chảy máu cao.
- Không sử dụng thuốc chung với NSAIDS hoặc corticoid.
- Cần lưu ý đến nguy cơ giảm chức năng thận khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy tim nhẹ, bệnh thận, bệnh gan, khi dùng cùng với thuốc lợi tiểu.
- Có thể gây ra hội chứng Reye khi dùng cho trẻ em bị bệnh thủy đậu hoặc cảm cúm.
- Giảm liều ở bệnh nhân cao tuổi.
- Dùng thận trọng trên bệnh nhân tiền sử loét dạ dày tá tràng, bất thường về đông máu.
- Thận trọng trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, mất nước kéo dài.
- Không dùng cho bênh nhân bị dị ứng lúa mì.
Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
Aspirin được bài tiết vào sữa mẹ. Khi sử dụng liều điều trị, Aspirin không có ảnh hưởng nguy hại đối với trẻ bú mẹ. Tuy nhiên cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo và thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay của trẻ em.
Xử trí khi quá liều, quên liều
Quá liều
- Triệu chứng: thở sâu, thở mạnh, ù tai, điếc, giãn mạch, mồ hôi nhiều, tim đập nhanh.
- Xử trí: gây nôn, rửa dạ dày, than hoạt tính, truyền dịch, bổ sung nước và điện giải, kiềm hóa nước tiểu, truyền máu, dùng vitamin K.
Quên liều
Nếu quên liều bạn hãy uống lại ngay lập tức khi nhớ ra. Nếu quên liều đã quá lâu bạn hãy bỏ qua liều đã quên, uống liều mới như bình thường. Không được dùng bù thuốc để tránh quá liều.
Thuốc Aspirin 500 Agimexpharm có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc có chứa hoạt chất Aspirin, được hấp thu nhanh và cho tác dụng nhanh chóng.
- Thuốc được bào chế ở dạng viên, liều dùng đơn giản, có thể tự sử dụng ở nhiều nơi.
- Tìm mua thuốc dễ dàng ở nhiều nhà thuốc uy tín hiện nay trên thị trường.
Nhược điểm
- Có thể gây ra các tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
Thuốc Aspirin 500 Agimexpharm giá bao nhiêu?
Giá thuốc Aspirin 500 Agimexpharm hiện nay đang có nhiều mức giá khác nhau. Nguyên nhân có thể do sự biến động của thị trường, cũng có thể do các nhà bán khác nhau sẽ đưa ra một mức giá khác nhau, tuy nhiên các giá bán đều không chênh lệch quá nhiều. Bạn nên chọn mua ở những nhà thuốc có uy tín, để mua được thuốc chính hãng với giá thành phù hợp nhất với bạn.
Thuốc Aspirin 500 Agimexpharm mua ở đâu uy tín?
Thuốc Aspirin 500 Agimexpharm mua ở đâu? Bạn có thể mua được thuốc chính hãng tại trang web chính thức này của nhà thuốc Ngọc Anh. Bạn cũng có thể đặt mua khi liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại đang được hiển thị trên màn hình. Chúng tôi cam kết bán hàng chính hãng và sẽ tư vấn cho bạn về cách dùng thuốc hiệu quả nhất.
Sản phẩm thay thế
- Aspirin-100 Traphaco: Được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Traphaco và có dạng bào chế là viên bao tan trong ruột. Sản phẩm có thành phần chính là Aspirin 100mg, có tác dụng chống đông và giảm đau hạ sốt tương tự như thuốc Aspirin 500 Agimexpharm.
- Pfertzel: Sản phẩm có thành phần chính là Aspirin 75mg và Clopidogrel 75mg, có công dụng điều trị và phòng ngừa huyết khối giống với thuốc Aspirin 500 Agimexpharm. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú và được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải file PDF tại đây
Thảo Đã mua hàng
Thuốc tốt lắm, tư vấn nhiệt tình, rất hài lòng