Tình trạng kéo dài các triệu chứng bị dị ứng, kích ứng trong các trường hợp mẫn cảm rất phổ biến hiện nay. Do đó, các dược sĩ đã bào chế ra sản phẩm thuốc Aleradin để điều trị triệu chứng này. Dưới đây là một số thông tin về thuốc Aleradin mà nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) đã tổng hợp.
Thuốc Aleradin là gì?
Thuốc Aleradin là thuốc kháng Histamin có tác dụng kéo dài, có hoạt tính đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi, chống dị ứng, kích ứng và dùng trong các trường hợp mẫn cảm.
Công ty sản xuất: Laboratorios Lesvi, S.L. Thuốc Aleradin được các nhà bào chế nghiên cứu và sản xuất với các điều kiện công nghệ cao. Từ đó, thuốc mang lại công dụng rất lớn đối với cơ thể.
Nhà phân phối thuốc Aleradin là: Công ty cổ phần Pymepharco.
SĐK: VN-17856-14
Thuốc Aleradin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Thuốc Aleradin được đóng gói theo hộp ( mỗi hộp gồm 3 vỉ, 1 vỉ có 10 viên).
Thành phần
Một viên nén bao phim Aleradin bao gồm các thành phần sau:
- Desloratadine với hàm lượng 5mg: chất kháng histamin, hoạt động bằng cách ngăn chặn tác nhân gây dị ứng là histamin.
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Công dụng và chỉ định của thuốc Aleradin
Thuốc Aleradin chuyên điều trị các triệu chứng dị ứng, kích ứng như:
- Hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi.
- Ngứa mắt, đỏ mắt và chảy nước mắt.
- Ngứa, rát họng, ho.
Thuốc Aleradin được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Giảm các triệu chứng của bệnh mày đay mãn tính như ngứa, mẩn đỏ.
- Giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
- Các triệu chứng liên quan tới bệnh mày đay.
Dược động học
Hấp thu.
Trong thí nghiệm trên những người tình nguyện khỏe mạnh ta thu được các kết quả:
- Để đạt nồng nồng độ tối đa trong huyết tương (Tmax) trung bình cần khoảng 3 giờ sau khi uống.
- Nồng độ đỉnh ổn định trong huyết tương (Cmax): 4 ng / ml.
- Diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian (AUC): 56,9 ng.giờ / ml.
- Đối với sinh khả dụng của Aleradin thì không chịu tác động của thức ăn và nước bưởi.
Phân bố.
- Ở những cá thể bị suy thận sự gắn vào protein của Desloratadine và 3-hydroxydesloratadine không thay đổi.
- Có từ 82% tới 87% Desloratadine và 85% đến 89% 3-hydroxydesloratadine gắn vào protein huyết tương.
Chuyển hóa.
- Trước khi bị Glucid hóa, Desloratadine (chất chuyển hóa chủ yếu của Loratadine) được chuyển hóa mạnh thành 3-hydroxydesloratadine là một chất chuyển hóa hoạt động.
- Sự tạo thành 3-hydroxydesloratadine chưa được xác định sẽ được đảm nhiệm bởi các Enzym.
- Trong các nghiên cứu dược động học, ở những người da đen có tần suất chuyển hóa chậm hơn ( khoảng 20% ).
- Những đối tượng có tỉ lệ AUC của 3-hydroxydesloratadine so với Desloratadine dưới 0,1 hoặc là đối tượng có thời gian bán hủy Desloratadine vượt quá 50 giờ có chuyển hóa chậm khoảng 7%.
- Ở những người chuyển hóa chậm nồng độ trung bình trong huyết tương (AUC) lớn hơn khoảng 6 lần so với người chuyển hóa bình thường.
- Người bệnh có chuyển hóa chậm đối với Desloratadine sẽ nhạy cảm hơn với những ảnh hưởng ngoại ý liên quan đến liều lượng.
Đào thải.
- Chủ yếu qua nước tiểu và phân ( khoảng 87% của liều 14C-Desloratadine ).
- Thời gian bán thải trung bình: 27 giờ.
- Thời gian bán hủy và tần suất liều dùng đi đôi với mức độ tích lũy sau khi uống 14 ngày.
- Các giá trị Cmax và AUC tỉ lệ thuận với liều dùng.
Cách dùng, liều dùng Aleradin
Cách dùng:
- Người bệnh chỉ sử dụng thuốc qua đường uống.
- Có thể sử dụng thuốc cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Liều dùng:
- Người lớn và thanh thiếu niên ( ≥12 tuổi ): Liều dùng nên sử dụng là 5mg / ngày một lần.
- Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Liều dùng nên sử dụng là 2,5mg / ngày một lần.
Cần theo dõi trạng thái viêm mũi dị ứng từng đợt, nên ngừng thuốc sau khi hết triệu chứng và sử dụng lại khi triệu chứng xuất hiện.
Có thể sử dụng thuốc Aleradin liên tục điều chỉnh với viêm mũi dai dẳng.
Trên đây là lời khuyên về liều dùng của các bác sĩ, dược sĩ có kinh nghiệm. Hướng dẫn trên chỉ có tính chất tham khảo về liều dùng của thuốc Aleradin.
Lưu ý: Với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nên sử dụng thuốc cách ngày dựa trên dữ liệu về dược động học với khởi đầu là 1 viên 5mg.
Thận trọng khi dùng thuốc
Người bệnh cần chú ý những điểm sau khi sử dụng thuốc để tránh gây ra các tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe:
- Đối với trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi cần sử dụng thuốc theo chỉ định của các bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
- Phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú không nên dùng thuốc.
- Thuốc có thể gây buồn ngủ nên cần chú ý nếu lái xe hoặc làm việc.
- Bệnh nhân suy thận nên cân nhắc trong việc sử dụng thuốc.
- Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, thiếu men Lapp Lactase hoặc kém hấp thu Glucose hoặc Galactose không nên sử dụng.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xuất hiện khi sử dụng thuốc Aleradin:
- Hiếm: Đau đầu ( 0,6% ), khô miệng (0,8% ), người mệt mỏi ( 1,2% ).
- Rất hiếm: Các phản ứng quá mẫn, ảo giác, đau cơ. nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, tăng men gan.
Nếu có bất kì tác dụng phụ nào của thuốc Aleradin hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được xử lí kịp thời, tránh gây hậu quả xấu khó lường.
Cách xử lý quá liều, quên liều.
Khi sử dụng thuốc quá liều
- Người bệnh nên cân nhắc dùng các biện pháp để đào thải phần hoạt chất dư thừa.
- Nên kết hợp điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
Khi quên liều
- Có thể uống thuốc cách 1 tới 2 tiếng so với giờ sử dụng thuốc hàng ngày.
- Nếu thời gian qua xa cho tới lần uống tiếp theo người bệnh không nên uống bù mà nên bỏ qua liều đã quên, không uống gấp đôi liều.
Ảnh hưởng của thuốc Aleradin đến phụ nữ có thai.
- Trong các thử nghiệm lâm sàng khả năng sinh sản ở chuột với liều dùng cao gấp 34 lần liều dùng khuyến cáo ở người. Qua đó không ghi nhận thấy tác dụng gây quái thai hay đột biến gen.
- Đối với phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú do chưa có cơ sở dữ liệu lâm sàng nên chưa xác định được tính an toàn. Chính vì thế nên không khuyến khích sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
- Cần hỏi ý kiến của các bác sĩ, dược sĩ chuyên môn trước khi sử dụng Aleradin với các loại thuốc khác. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ khi muốn sử dụng cùng với loại thuốc khác hay các loại thực phẩm khác.
- Aleradin sẽ làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương của các thuốc erythromycin, ketoconazol, azithromycin, cimetidine khi dùng đồng thời với nhau.
Thuốc Aleradin có giá bao nhiêu?
Hiện nay trên thị trường thuốc Aleradin đang được bày bán rộng rãi tại các nhà thuốc, quầy thuốc hay bệnh viện trên cả nước với giá 230.000 VNĐ cho 1 hộp 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên. Thuốc Aleradin có công dụng rất hiệu quả do đó với giá thành như vậy là hợp lý. Tuy nhiên hãy chú ý an toàn khi lựa chọn địa điểm mua thuốc Aleradin.
Mua thuốc Aleradin ở đâu tại Hà Nội và TP.HCM.
Hiện nay, người bệnh có thể tìm mua thuốc Aleradin một cách dễ dàng trên khắp cả nước tại các nhà thuốc, quầy thuốc hay bệnh viện. Tuy nhiên người bệnh cần lựa chọn địa điểm cung cấp thuốc uy tín để tránh mua phải sản phẩm kém chất lượng có thể gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe. Để chắc chắn người bệnh có thể tìm kiếm những địa điểm, nhà phân phối thuốc lớn có đầy đủ giấy phép cần có. Hãy sử dụng điện thoại quét mã QR trên vỏ thuốc để kiểm tra thông tin sau khi mua xong.
- Nếu khi quét mã QR hiện rõ thông tin và đúng loại thuốc Aleradin thì đã mua đúng loại chính hãng và an toàn.
- Nếu khi quát mã QR không nhận thấy thông tin của thuốc Aleradin thì cần phải dừng uống ngay và tìm kiếm thuốc Aleradin đảm bảo chất lượng.
Tham khảo một số thuốc chống dị ứng khác:
Thuốc Lorabay của Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa
Nguồn tham khảo
HDSD, tải về tại đây.
Hoàng Oanh Đã mua hàng
Aleradin chống dị ứng tốt, nhà thuốc uy tín