Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Acepron 80mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Acepron 80mg là thuốc gì? Thuốc Acepron 80mg có tác dụng gì? Thuốc Acepron 80mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Acepron 80mg là thuốc gì?
Acepron 80mg là một sản phẩm của công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long, là thuốc có tác dụng giảm đau, hạ thân nhiệt , với hoạt chất là paracetamol. Một viên Acepron 80mg có các thành phần:
Paracetamol: 80mg
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 gói (tá dược gồm: Đường trắng, acid citric, màu erythrosin, bột hương vị cam hoặc dâu).
Thuốc Acepron 80mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Acepron 80mg có 20 gói, 100 gói x 1,5g thuốc bột uống, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 20.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Thuốc bột Acepron 80mg là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Acepron 80mg tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Paracetamol 500mg do công ty Cổ phần dược – trang thiết bị y tế bidiphar sản xuất
- Thuốc Paracetamol 500 mg do công ty cổ phần dược phẩm QUAPHARCO
Tác dụng
Paracetamol: có tác dụng hạ thân nhiệt ở người bị sốt, rất ít gây hạ thân nhiệt ở người bình thường. Cơ chế là tác dụng lên vùng dưới đồi làm tăng lượng nhiệt được tỏa ra khỏi cơ thể do giãn mạch máu và tăng cường lưu thông máu khu vực ngoại vi. Quá liều paracetamol sẽ làm tăng nồng độ một chất chuyển hóa là N-acetyl-benzoquinonimin rất độc với gan.
Công dụng – Chỉ định
Điều trị sốt, làm giảm cơn đau cho người bệnh gặp tình trạng: cảm cúm, nhiễm vi khuẩn hoặc siêu vi, người mắc sốt xuất huyết, sau khi tiêm vaccin, hậu phẫu…
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: Thuốc được bào chế dạng bột nên cần hòa tan vào nước trước khi uống. Thời gian giãn cách giữa 2 lần sử dụng là từ 4-6 giờ, uống tối đa 5 lần/ngày. Trường hợp bệnh nhân đau liên tục trên 5 ngày, thân nhiệt cao hơn 39,5ºC, sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc tình trạng sốt tái đi tái lại: cần ngưng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều dùng
Liều dùng dành cho trẻ em trong khoảng 4 – 6 tuổi: mỗi lần dùng 1 gói.
Liều dùng dành cho trẻ em trong khoảng 7 – 10 tuổi: mỗi lần dùng 1½ gói.
Liều dùng dành cho trẻ em lớn hơn 11 tuổi và người lớn: mỗi lần dùng 2 gói.
Liều dùng có thể thay đổi theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Acepron 80mg cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân có các rối loạn nặng về gan, người mắc bệnh về thận, tim, phổi và thiếu máu tái phát.
Chống chỉ định với trường hợp nồng độ men glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) trong máu thấp.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Acepron 80mg
- Khi dùng thuốc có khả năng không cao xuất hiện tác dụng không mong muốn trên da nhưng tương đối trầm trọng, thậm chí khiến bệnh nhân có nguy cơ tử vong, bao gồm hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).
Triệu chứng:
– Hội chứng Steven-Jonhson (SJS): tình trạng dị ứng thuốc mà cơ thể xuất hiện các bọng nước, các bọng này tập trung ở quanh các hốc tự nhiên: mắt mũi miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Triệu chứng kèm theo có thể có: tăng thân nhiệt, viêm phổi, các bất thường về chức năng gan thận. Dấu hiệu chẩn đoán hội chứng Steven-Jonhson (SJS): có từ 2 hốc tự nhiên trở lên bị tổn thương.
– Hội chứng hoạt tử da nhiễm độc (TEN): tình trạng dị ứng nặng nhất do thuốc, gồm:
+ Các tổn thương da đa dạng: phát ban dạng sởi, dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc da bị phồng rộp, những tổn thương này nhanh chóng lan ra toàn cơ thể.
+Trên niêm mạc mắt: viêm hay loét giác mạc, viêm kết mạc mủ.
+ Trên niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, ổ trợt tại niêm mạc miệng, xuất hiện loét ở các vị trí như hầu, họng, thực quản, dạ dày, ruột.
+ Niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu có xuất hiện các tổn thương.
+ Bên cạnh đó có nguy cơ xuất hiện các triệu chứng toàn thân nghiêm trọng như sốt cao, xuất huyết tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan… với tỷ lệ tử vong 15-30%.
– Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): trên nên hồng ban lan rộng xuất hiện các mụn mủ khích thướng nhỏ, vô trùng. Tình trạng trên thường xuất hiện ở các nếp gấp của cơ thể như nách, bẹn và mặt, khi tiến triển có nguy cơ lan tỏa khắp cơ thể. Toàn thân thường có triệu chứng tăng thân nhiệt, xét nghiệm thấy tăng lượng bạch cầu múi trung tính trong máu.
- Xử trí: Khi phát hiện những nốt ban đầu tiên trên da hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác cần phải ngừng sử dụng thuốc ngay. Người có tiền sử phản dị ứng da trầm trọng do sử dụng paracetamol thì không được phép dùng thuốc trở lại và thông báo cho nhân viên y tế về tình trạng này khi đến khám chữa bệnh.
- Ngừng uống rượu và đồ uống chứa cồn trong quá trình điều trị bằng thuốc. Bệnh nhân suy gan, thận cần cẩn thận khi sử dụng thuốc (theo dõi tình trạng gan và thận giãn cách thời gian giữa các liều). Tuyệt đối thận trọng khi dùng paracetamol cho bệnh nhân có tiền sử thiếu máu.
- Phụ nữ trong thai kỳ: Chưa có báo cáo được tính an toàn của paracetamol đối với thai nhi khi dùng cho người bệnh thời kỳ thai nghén. Chỉ nên sử dụng paracetamol khi thật sự cần thiết, cần có sự tham khảo ý kiến của bác sĩ.
- Phụ nữ trong thời gian cho con bú: Không thấy báo cáo về tác dụng phụ ở trẻ nhỏ bú mẹ.
- Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ của thuốc Acepron 80mg
Ở liều điều trị, paracetamol ít gây độc.
Khi dùng thuốc liều cao trong thời gian dài, có thể gây tác dụng phụ trên máu như: giảm số lượng tiểu cầu, bạch cầu, toàn thể huyết cầu.
Tác dụng phụ ít gặp: nổi ban buồn nôn, nôn, rối loạn chức năng tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu), thiếu máu, lạm dụng thời gian dài có thể gây độc cho thận.
Tác dụng phụ hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn.
Xử trí: Ngưng dùng thuốc khi xảy ra bất kỳ phản ứng dị ứng nào.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Acepron 80mg thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Sử dụng liều cao paracetamol thời gian dài làm tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandione tăng nhẹ. Ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt có thể gây giảm thân nhiệt đột ngột. Người nghiện rượu mạn nguy cơ cao bị ngộ độc gan khi dùng paracetamol. Các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) làm tăng tác dụng của enzym ở microsom ở gan, tăng chuyển hóa paracetamol thành các chất gây độc hại cho gan . Khi sử dụng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng độc tính trên gan.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Acepron 80mg
Quá liều có thể dẫn đến tình trạng hoại tử gan – tình trạng ngộ độc cấp tính nghiêm trọng nhất có thể de dọa tính mạng của bệnh nhân. Liều độ với trẻ em là trên 150mg/kg cân nặng hoặc dùng liều cao liên tục trong thời gian dài. Triệu chứng của quá liều Paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, tình trạng xanh tím ở da, niêm mạc và móng tay.
Xử trí: Khi ngộ độc nặng Paracetamol, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Thực hiện rửa dạ dày trong mọi trường hợp, hiệu quả cao nhất trong vòng 4 giờ sau uống thuốc. Dùng những hợp chất Sulfhydryl. N-acetylcystein có để uống hoặc tiêm tĩnh mạch để giải độc. Cho thuốc ngay lập tức nếu thời gian từ khi uống Paracetamol đến lúc thực hiện điều trị dưới 36 giờ. Sử dụng N-acetylcystein có hiệu quả hơn trong vòng 10 giờ sau khi uống paracetamol. Chú ý hòa loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc thức uống không cồn để đạt dung dịch nồng độ 5% và cần uống trong khoảng 1 giờ sau khi pha. Liều đầu tiên của N- acetylcystein là140mg/kg thể trọng, sau đó dùng thêm 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg thể trọng, khoảng cách giữa các lần dùng khoảng 4 giờ. Bên cạnh đó, có thể xử lsy bằng Methionin, than hoạt hoặc thuốc tẩy muối.
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.