Thuốc USAcefix 100 dùng trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, đường niệu. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: USAcefix 100 là thuốc gì? Thuốc USAcefix 100 có tác dụng gì? Thuốc USAcefix 100 giá bao nhiêu?
USAcefix 100 là thuốc gì?
USAcefix 100 là thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên.
Số đăng ký: VD-8565-09.
USAcefix 100 được sản xuất với thương hiệu US Pharma USA, Việt Nam.
Thành phần
Thành phần các chất có trong mỗi viên nén USAcefix 100:
- Hoạt chất Cefixim hàm lượng 100mg.
- Tá dược gồm: Lactose, Polyvinyl pyrolidin (PVP) K30, tinh bột sắn, Microcrystallin cellulose, Natri lauryl sulfat, Talc, Natri starch glycolate Aspartame, Nước RO, Magnesi stearat, Bột mùi cam, Màu sunset yellow.
Cơ chế tác dụng
Hoạt chất Cefixim có tác dụng diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, do đó vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào sau đó vách tế bào vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.
USACefix được biết đến với tác dụng mạnh trên vi khuẩn Gram âm và bền với các men β- lactamase của vi khuẩn, do đó tránh được sự kháng thuốc của vi khuẩn.
Hoạt chất có phổ tác dụng rộng trên một số chủng như: Gram âm và dương, trực khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn khác.
Công dụng – Chỉ định thuốc USAcefix 100
Thuốc USA Cefix 100 thường được bác sĩ chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc
- Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp – tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa do vi khuẩn Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis và S. pyogenes.
- Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản do Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae.
- Trường hợp bệnh nhân bị viêm họng và viêm amidan.
- Chỉ định trong nhiễm trùng đường tiết niệu như viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm thận- bể thận không biến chứng do Escherichia coli và Proteus mirabilis…
- Bệnh nhân bị bệnh lậu do Neisseria gonorrhoae.
- Chỉ định điều trị bệnh thương hàn.
Dược động học
Cefixim hấp thu sau khi được sử dụng qua đường uống. Hoạt chất sau đó sẽ phân bố vào các vị trí mô và dịch của cơ thể đồng thời liên kết mạnh với protein huyết tương. Hoạt chất bị chuyển hóa qua gan và nhanh chóng đào thải ra ngoài qua nước tiểu ở dạng còn nguyên vẹn chưa chuyển hóa.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefixim 200 mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Cách dùng – Liều dùng thuốc USAcefix 100
Cách dùng
Thuốc chủ yếu được chỉ định dùng theo đường uống.
Uống trước hoặc sau ăn hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Liều dùng
Thông thường, thuốc được chỉ định điều trị cho người lớn và trẻ em cân nặng ≥ 30kg với liều uống là 50-100mg cefixime, uống 2 lần/ngày. Thời gian điều trị thường là từ 7 – 14 ngày.
Tuy nhiên liều có thể điều chỉnh tùy theo tuổi tác, thể trọng và triệu chứng bệnh lý.
Trong trường hợp bệnh nhân trên 12 tuổi nhiễm khuẩn trầm trọng và dai dẳng, có thể tăng liều lên đến 200 – 400 mg/ngày, uống 2 lần/ngày
Liều điều trị đối với trẻ em: 8mg/kg/ngày uống 1 lần duy nhất hoặc chia làm 2 lần trong ngày
Chưa có báo cáo về độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em dưới 06 tháng tuổi, do đó cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng cho đối tượng này
Thuốc có thể dùng cho đối tượng điều trị là người bị suy thận.
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinine >= 60ml/ phút có thể dùng liều bình thường
- Với bệnh nhân có độ thanh thải từ 21 – 60 ml/phút hoặc người đang chạy thận nhân tạo có thể dùng với liều bằng 75% liều chuẩn với khoảng đưa liều như bình thường.
- Với bệnh nhân có độ thanh thải <20ml/ phút hoặc bệnh nhân đang thẩm tách phúc mạc có thể dùng với liều bằng ½ liều chuẩn với khoảng đưa liều như bình thường.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc USAcefix 100 cho bất kì bệnh nhân nào dị ứng với các thành phần của thuốc kể cả tá dược.
Tác dụng phụ
Các triệu chứng của sốc có thể xảy ra nhưng hiếm.
Bệnh nhân cần phải ngưng dùng thuốc ngay lập tức nếu thấy các triệu chứng như: mệt mỏi, khó chịu ở khoang miệng, giục đi đại tiện bất thường, thở khò khè, chóng mặt, ù tai hoặc đổ mồ hôi.
Khi sử dụng thuốc có thể có tác dụng phụ là phản ứng mẫn cảm. Nếu xảy ra các dấu hiệu như: chứng phát ban, ban đỏ, mề đay, ngứa hoặc sốt, bệnh nhân phải ngưng sử dụng thuốc ngay và liên lạc với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được điều trị kịp thời.
Một số các tác dụng không mong muốn khác có thể xảy ra như: nhức đầu, viêm đại tràng giả mạc, ngứa, nổi ban,viêm âm đạo,…
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc USAcefix 100
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, đặc biệt là trường hợp bệnh nhân dùng thuốc kéo dài.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin và các cephalosporin khác do có sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam.
Giảm liều và/hoặc số lần đưa thuốc ở những người bệnh suy thận.
Thận trọng sử dụng thuốc điều trị cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi do chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của thuốc.
Khi sử dụng cho người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều tuy nhiên cần điều chỉnh khi bệnh nhân có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).
Lưu ý khi sử dụng thuốc với phụ nữ có thai hay bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi không thực sự cần thiết do các nghiên cứu về việc dùng thuốc trên đối tượng này chưa được xác định.
Lưu ý khi sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc
Các vấn đề về thần kinh như nhức đầu, chóng mặt có thể xảy ra, thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân này
Bảo quản
Để nơi thoáng, mát.
Tránh sự tác động của ánh sáng mặt trời.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Azithromycin 500 mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc kháng đông | Tăng thời gian đông máu. |
xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hóa | Phản ứng dương tính giả. |
Rượu, thuốc lá | Ảnh hưởng đến nồng độ của thuốc. |
So sánh USAcefix 100 và Cefixim 100mg USP
Giống nhau:
Hai thuốc đều được sản xuất bởi US Pharma USA, Việt Nam.
Thuốc chứa hoạt chất Cefixim với hàm lượng 100mg dùng để điều trị nhiễm khuẩn.
Khác nhau:
Thuốc | USAcefix 100 | Cefixim 100mg USP |
Dạng bào chế | Viên nén | Thuốc bột pha hỗn dịch |
Đối tượng sử dụng | Người lớn và trẻ trên 12 tuổi | Trẻ nhỏ và đối tượng đang gặp vấn đề về khó nuốt có thể sử dụng. |
Cách dùng | Uống trực tiếp | Pha bột trong nước vừa đủ khuấy nhanh, đều trước khi uống. |
Ưu, nhược điểm thuốc USAcefix 100
Ưu điểm
- Thuốc USAcefix 100 được nghiên cứu và sản xuất cùng quy trình nghiêm ngặt theo đúng tiêu chuẩn GMP-WHO của Bộ Y tế.
- Hoạt chất là kháng sinh có tác dụng trong việc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
- Dạng thuốc dễ sử dụng, mang theo bên mình.
- Giá thành thuốc khá hợp lý với mỗi người.
Nhược điểm
- Đáp ứng thuốc trên mỗi bệnh nhân là khác nhau.
- Chỉ sử dụng khi có đơn của bác sĩ.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc USAcefix 100
Quên liều
Khi bệnh nhân nhớ ra quên liều, cân bổ sung liều.
Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo.
Tuyệt đối không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Quá liều
Chưa có báo cáo về các triệu chứng nghiêm trọng khi sử dụng quá liều thuốc.
Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ do quá liều thuốc, bệnh nhân cần liên hệ bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được điều trị kịp thời.
Thuốc USAcefix 100 giá bao nhiêu?
Thuốc USAcefix 100 hiện đang được bán với giá 50.000 đồng/hộp.
Thuốc USAcefix 100 mua ở đâu?
Thuốc USAcefix 100 được bán tại các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám…
Hiện nay thuốc đang được phân phối tại nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc có dịch vụ giao hàng toàn quốc.
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc USAcefix 100. Tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Huy Đã mua hàng
Thuốc sử dụng theo đúng đơn bác sĩ cùng các loại thuốc khác điều trị bệnh khỏi nhanh lắm.