Thành phần
Mỗi lọ thuốc tiêm Uniblastin 10mg/10ml chứa:
- Hoạt chất: Vinblastin 10mg.
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Vinblastine ngăn chặn sự hình thành vi ống trong thoi phân bào, gây dừng chu kỳ tế bào ở kỳ giữa. Ở nồng độ cao, thuốc còn ảnh hưởng đến tổng hợp axit nucleic, protein và chuyển hóa axit amin, ức chế tổng hợp purin, chu trình axit citric và hình thành urê, cản trở sự phát triển của tế bào ung thư.
=> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Vinlon 1mg được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu, u lympho ác tính, đa u tủy
Dược động học
Thuốc Uniblastin 10mg/10ml hấp thu không ổn định qua đường tiêu hóa.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, vinblastine phân bố nhanh vào mô nhưng ít đi qua hàng rào máu não. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành desacetyl vinblastine (mạnh hơn hợp chất gốc) và thải trừ chậm qua nước tiểu, phân.
Công dụng – chỉ định
Uniblastin 10mg/10ml là thuốc chống ung thư, tác động lên tế bào đang phân chia, đặc biệt hiệu quả với tế bào tăng trưởng nhanh.
Thuốc có thể được dùng đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc khác để điều trị bệnh Hodgkin, u lympho không Hodgkin, ung thư vú, ung thư màng đệm kháng methotrexate, ung thư thận, u tinh hoàn, u quái thai và bệnh mô bào X. Một số loại ung thư khác có thể đáp ứng nhưng hiếm gặp hơn.
Liều dùng – cách dùng
Liều dùng
Liều khuyến cáo: 6 mg/m² mỗi tuần một lần. Với ung thư tinh hoàn, có thể dùng 0,2 mg/kg mỗi hai ngày trong ba tuần.
Bệnh nhân suy gan cần giảm 50% liều nếu bilirubin trên 3 mg/100 ml.
Cách dùng
Chỉ tiêm tĩnh mạch. Tuyệt đối không tiêm bắp, dưới da hoặc nội tủy, có thể gây tử vong.
Để tránh rò rỉ thuốc ra ngoài mạch, nên rửa sạch kim tiêm trước khi rút. Không pha loãng thuốc với lượng lớn dung dịch hay truyền kéo dài để giảm kích ứng tĩnh mạch.
Không tiêm vào vùng có tuần hoàn máu kém hoặc bị ảnh hưởng bởi khối u, viêm tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Uniblastin 10mg/10ml cho người quá mẫn với hoạt chất Vinblastine hoặc các tá dược.
Chống chỉ định tiêm thuốc cho bệnh nhân giảm bạch cầu.
Không sử dụng Uniblastin 10mg/10ml khi có nhiễm khuẩn chưa được kiểm soát.
Tác dụng không mong muốn
Nhiễm trùng | Viêm họng. |
Huyết học | Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu. |
Nội tiết | Rối loạn tiết hormone chống bài niệu. |
Chuyển hóa | Chán ăn. |
Tâm thần | Trầm cảm. |
Thần kinh | Đột quỵ, co giật, tê liệt, bệnh lý thần kinh ngoại biên, mất phản xạ gân sâu, dị cảm, đau đầu, chóng mặt. |
Tai – Mê đạo | Tổn thương dây thần kinh số VIII. |
Tim mạch | Nhồi máu cơ tim. |
Mạch máu | Tăng huyết áp, hiện tượng Raynaud. |
Hô hấp | Khó thở, suy hô hấp cấp. |
Tiêu hóa | Viêm ruột xuất huyết, xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, viêm miệng. |
Da – Mô dưới da | Phồng rộp, rụng tóc. |
Cơ xương | Đau cơ, đau hàm. |
Sinh sản | Mất tinh trùng. |
Tại chỗ tiêm | Viêm tĩnh mạch, viêm mô tế bào (có thể gây bong tróc da), thoát mạch. |
Toàn thân | Khó chịu, suy nhược. |
Tương tác thuốc
Mitomycin: Phối hợp với mitomycin có thể gây suy hô hấp cấp, phù phổi hoặc thâm nhiễm phổi. Nếu xảy ra khó thở nặng, không nên dùng lại vinblastine.
Phenytoin: Vinblastine có thể làm giảm nồng độ phenytoin trong máu, làm tăng nguy cơ co giật. Cần theo dõi và điều chỉnh liều phenytoin nếu cần.
Cisplatin: Làm tăng nồng độ vinblastine trong máu, có thể làm trầm trọng hơn tình trạng giảm bạch cầu.
Vinblastine kết hợp với bleomycin và cisplatin: Có thể gây suy giảm chức năng thận, độc tính thần kinh, mất thính lực không hồi phục, bệnh Raynaud, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não.
Erythromycin: Làm tăng độc tính của vinblastine, gây giảm bạch cầu trung tính, đau cơ, táo bón nghiêm trọng.
Thuốc chống co giật: Có thể bị giảm nồng độ huyết thanh khi kết hợp với phác đồ hóa trị có vinblastine.
Tương tác với enzym gan CYP3A: Dùng chung với thuốc ức chế CYP3A có thể làm tăng mức độ và tốc độ xuất hiện tác dụng phụ, đặc biệt ở bệnh nhân suy gan.
Xạ trị: Nếu xạ trị bao gồm vùng gan, nên hoãn vinblastine cho đến khi xạ trị kết thúc.
=> Tham khảo thêm thuốc khác tại đây Vincran 1mg/ml điều trị bệnh bạch cầu cấp tính qua đường tiêm tĩnh mạch
Lưu ý khi sử dụng thuốc tiêm Uniblastin 10mg/10ml
Lưu ý và thận trọng
Vinblastine sulfate chỉ dùng đường tĩnh mạch và phải được thực hiện bởi bác sĩ có kinh nghiệm về hóa trị liệu.
Suy gan có thể làm tăng độc tính của thuốc, đặc biệt trên hệ thần kinh ngoại biên, cần điều chỉnh liều phù hợp.
Ức chế tủy xương là yếu tố giới hạn liều, gây giảm bạch cầu. Cần theo dõi chặt chẽ nếu số lượng bạch cầu hạt giảm dưới 1.000/mm³.
Người có loét da có thể bị giảm bạch cầu nghiêm trọng hơn, nên tránh dùng thuốc cho nhóm này.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản được khuyến nghị nên tránh mang thai trong khi điều trị và ít nhất 6 tháng sau khi kết thúc liệu trình do nguy cơ gây đột biến gen và độc tính thai nhi.
Nam giới có bạn tình trong độ tuổi sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng.
Vinblastine có thể gây hại cho thai nhi, làm chết phôi hoặc gây dị tật bẩm sinh. Chỉ nên sử dụng trong thai kỳ khi không có lựa chọn thay thế an toàn hơn và bệnh đe dọa tính mạng.
Cho con bú: Chưa rõ vinblastine có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng do nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng, không nên cho con bú trong thời gian điều trị và cách ít nhất 1 tuần sau liều thuốc cuối cùng.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của vinblastine đối với các hoạt động lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử trí quá liều, quên liều
Dùng quá liều có thể làm trầm trọng thêm các tác dụng phụ, đặc biệt là mất bạch cầu hạt, đe dọa tính mạng.
Xử trí:
- Kiểm soát hội chứng tiết hormone chống bài niệu không phù hợp (hạn chế nước, có thể dùng thuốc lợi tiểu).
- Dùng thuốc chống co giật nếu cần.
- Ngăn ngừa và điều trị liệt ruột.
- Theo dõi tim mạch..
- Xét nghiệm máu hàng ngày để đánh giá nhu cầu truyền máu và nguy cơ nhiễm trùng.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho vinblastine, nhưng có thể cân nhắc dùng axit folinic.
Bảo quản
Bảo quản trong tủ lạnh (2°C – 8°C), giữ lọ thuốc trong hộp để tránh ánh sáng.
Dung dịch pha loãng nên dùng ngay. Nếu chưa sử dụng ngay, cần bảo quản ở 2-8°C và không quá 24 giờ, trừ khi được pha trong điều kiện vô trùng kiểm soát.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 10ml.
Nhà sản xuất: United Biotech
Xuất xứ: Ấn Độ
Số đăng ký: Đang cập nhật
Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp sản phẩm hết hàng, quý khách hàng có thể tham khảo sản phẩm thay thế sau:
- Velbe 10mg chứa hoạt chất Vinblastine sulfate hàm lượng 10mg/10ml, được dùng để tiêm tĩnh mạch điều trị ung thư. Thuốc được sản xuất bởi EuroGenerics Laboratories – Pháp.
Mua thuốc Uniblastin 10mg/10ml ở đâu chính hãng?
Thuốc được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn. Vì vậy khách hàng cần đem theo giấy kê đơn của bác sĩ. Để đảm bảo mua được sản phẩm chính hãng, quý khách nên tìm đến những địa chỉ uy tín để được tư vấn.
Nguồn tham khảo
- Vinblastine Sulfate 1 mg/ml solution for injection, EMC. Truy cập ngày 3/4/2025.
- Vinblastine: Uses, Interactions, Mechanism of Action – DrugBank. Truy cập ngày 3/4/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thanh Đã mua hàng
Thông tin hữu ích, dược sĩ nhà thuốc tư vấn nhiệt tình