Thuốc Tzide 500 mg được biết đến phổ biến với công dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nguồn gốc do vi khuẩn kỵ khí như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm âm đạo, nhiễm amíp ruột… Vậy cơ chế tác dụng thuốc Tzide 500 mg như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Thuốc Tzide 500 mg là gì?
Thuốc Tzide 500 mg được nhập khẩu từ Ấn Độ, thuốc được các bác sĩ kê đơn trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhóm kỵ khí gây ra nhau nhiễm amíp, nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm âm đạo không đặc hiệu… Thuốc được sản xuất và chịu trách nhiệm bởi Brawn Laboratories Ltd. Sản phẩm đang được sử cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VN-18174-14
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Tzide 500 mg có chứa hoạt chất chính sau:
- Tinidazol hàm lượng 500 mg
- Một số tá dược khác vừa đủ.
Thuốc Tzide có tác dụng gì?
- Tinidazol là một dẫn xuất imidazol, có tác dụng trên vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh. Thuốc có cơ chế tác dụng bằng cách thâm ngập vào trong tế bào của vi sinh vật, làm phá huỷ đi chuỗi DNA hay ức chế sự tổng hợp DNA.
- Nó có tác dụng dùng để dự phòng và điều trị các nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, nhiễm khuẩn đường mật, điều trị áp xe hay các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí khác như hoại thư sinh hơi, viêm cân mạc hoại tử. Hay các trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp ta cần phối hợp tinidazol với các kháng sinh khác.
- Trong dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, thường phối hợp với gentamicin, cephalosporin để dùng trước khi và sau khi phẫu thuật, không nên dùng thuốc sau khi phẫu thuật. Khi dùng thuốc để dự phòng kéo dài không những không làm tăng tác dụng dự phòng mà còn tiềm ẩn nguy cơ nhiễm khuẩn và kháng thuốc.
- Nếu nghi ngờ nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí và Enterobacteriaceae thì có thể phối hợp thuốc với gentamicin và cephalosporin hoặc ampicilin; hoặc tinidazol với vancomycin. Trường hợp nghi nhiễm vi khuẩn gram âm Enterobacteriaceae như Klebsiella, Escherichia, Proteus cùng các vi khuẩn kỵ khí thì kết hợp với cephalosporin thế hệ 1 hoặc thế hệ 2. Nghi ngờ nhiễm Enterobacteriaceae như Morganella, Serratia, Providencia, Enterobacter cần kết hợp với cephalosporin thế hệ 3, monobactam, gentamycin, penicilin, thuốc ức chế beta-lactamase. Khi nghi ngờ nhiễm vi khuẩn kỵ khí kháng metronidazole hoặc tinidazol thì có thể sử dụng thuốc clindamycin, imipenem, cloramphenicol hoặc có thể kết hợp thuốc ức chế beta-lactamase và penicilin.
- Trong một nghiên cứu “Đánh giá về hoạt tính và hiệu quả điều trị của Tinidazol” cũng đã chứng minh Tinidazol có hiệu quả trong một số trường hợp điều trị áp xe gan amip còn metronidazole thì chưa được chứng minh rõ ràng. Kết quả trong điều trị bệnh giardia, tinidazole có hiệu quả rõ rệt trong các bệnh nhiễm trùng do các chủng kháng metronidazole.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Tzide 500 mg
Thuốc Tzide 500 mg thường được dùng phối hợp với các kháng sinh khác để điều trị các bệnh sau đây:
- Dự phòng các nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các loại vi khuẩn kỵ khí đặc biệt là những bệnh nhiễm khuẩn liên quan đến phẫu thuật phụ khoa, đại tràng, dạ dày.
- Điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng nhựa áp xe gan, viêm màng bụng.
- Điều trị nhiễm phụ khoa như viêm cơ nội mạc tử cung, viêm nội mạc tử cung hay áp xe vòi buồng trứng.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn mô mềm, da.
- Viêm nhiễm đường hô hấp như viêm màng phổi mủ, viêm phổi, áp xe phổi.
- Viêm lở loét lợi cấp.
- Nhiễm Giardia, nhiễm Trichomonas đường tiết niệu, sinh dục.
- Nhiễm amíp ruột, gan.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu.
==>> Xem thêm: Thuốc Gvag 3 là gì, lưu ý cách dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
- Hấp thu: thuốc được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn, thuốc đạt nồng độ đỉnh khoảng 40 cmg/ml trong huyết tương sau 2 giờ dùng với liều duy nhất là 2 gam, khi dùng liều duy trì 1 gam thì nồng độ trên 8 cmg/ml.
- Phân bố: thuốc có sự phân bố đều vào các mô và cơ quan như vào mật, sữa, nước bọt, dịch não tuỷ. Và thuốc dễ dàng đi qua nhau thai. Thuốc gắn kết vào protein huyết tương thấp, khoảng 12%.
- Chuyển hóa: thuốc được chuyển hoá thông qua các enzyme ở gan.
- Thải trừ: các chất chuyển hoá và chưa được chuyển hoá được đào thải qua nước tiểu, một phần ít đi qua phân. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 12 đến 14 giờ.
Liều dùng
Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn uống với liều duy nhất 2g trước phẫu thuật khoảng 12 giờ
Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn nên uống ngày đầu liều 2g, sau đó nên giảm còn 1g/ngày hay uống 500mg/lần x 2 lần/ngày, điều trị thường kéo dài khoảng 5-6 ngày
Viêm âm đạo không đặc hiệu: Người lớn thường dùng liều duy nhất 2g và dùng trong 2 ngày
Viêm lở loét lợi cấp: Người lớn nên uống liều duy nhất là 2g một lần
Nhiễm Trichomonas đường tiết niệu – sinh dục:
- Người lớn dùng liều duy nhất là 2g và uống 1 lần
- Trẻ em nên dùng liều duy nhất là 50-75mg/kg và uống 1 lần, nếu cần có thể nhắc lại
Nhiễm Giardia:
- Người lớn dùng liều duy nhất là 2g và uống 1 lần
- Trẻ em dùng liều duy nhất là 50-75mg/kg và uống 1 lần, nếu cần có thể nhắc lại.
Amíp gan:
- Người lớn ban đầu nên uống 1-2g/lần/ngày và trong 3 ngày. Nếu không hiệu quả có thể dùng trong 6 ngày
- Trẻ em dùng liều duy nhất là 50-60mg/kg 1 ngày và uống 5 ngày liên tiếp
Amíp ruột:
- Người lớn nên uống 2g/lần/ngày và trong 2-3 ngày
- Trẻ em dùng liều duy nhất là 50-60mg/kg 1 ngày và uống 3 ngày liên tiếp
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống, thông thường uống với liều duy nhất và dùng cùng bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Rối loạn tạo máu, tiền sử rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp tính.
- Thời kỳ mang thai 3 tháng đầu, người mẹ cho con bú.
- Người bị rối loạn thần kinh thực thể.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Đau tại chỗ, viêm tĩnh mạch huyết khối
- Ăn mất ngon, đau bụng, buồn nôn
- Thay đổi vị giác
Ít gặp
Hiếm gặp
- Sốt, dị ứng
- Viêm miệng
- Giảm lượng bạch cầu có sự hồi phục
- Ngứa da, ngoại ban, phát ban
- Đau khớp
- Bệnh lý về thần kinh ngoại biên
- Nước tiểu sẫm màu
Khác: dị ứng hỗn hợp, đau các khớp, mất điều hoà, co giật.
==>> Xem thêm: Thuốc Microstat là thuốc gì, cách dùng như thế nào, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
Cimetidin | làm giảm thải trừ tinidazol do đó làm tăng tác dụng và cả độc tính |
Thuốc chống đông máu | tăng tác dụng của thuốc chống đông máu |
Rifampicin | làm giảm tác dụng điều trị của Rifampicin |
Lưu ý và thận trọng
- Không được dùng chế phẩm chứa cồn trong quá trình điều trị bằng thuốc vì có thể gây ra phản ứng đỏ bừng, tim đập nhanh, co cứng bụng.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng khi dùng thuốc.
- Dùng theo liều khuyến cáo, tránh tự ý tăng hoặc giảm liều dùng.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: thuốc qua hàng rào nhau thai, chống chỉ định dùng thuốc cho 3 tháng đầu thai kỳ. Cần cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc trong chu kỳ thai thứ 2 và 3.
- Thời kỳ cho con bú: thuốc đi qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc cho con bú và cho con bú lại sau ít nhất 3 ngày ngưng thuốc.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ.
Cách xử trí khi quá liều
Triệu chứng: biểu hiện giống disulfiram, loạn nhịp, hạ huyết áp nặng.
Cách điều trị: có thể dùng hỗn hợp oxygen và carbon dioxyd hoặc oxygen để hỗ trợ hô hấp, có thể sử dụng dung dịch điện giải hay huyết tương với mục đích duy trì tuần hoàn.
Thuốc Tzide 500 mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc đã được cấp phép lưu hành từ nhiều năm nay, có hơn 10 năm dùng thuốc hiệu quả và an toàn trên lâm sàng.
- Thuốc có dạng bào chế là viên nén bao phim do đó dễ dàng để uống, che giấu được mùi khó chịu của hoạt chất.
- Tinidazol đã được FDA phê duyệt là thuốc thay thế được metronidazole trong điều trị viêm âm đạo không đặc hiệu.
Nhược điểm
- Dễ gây ra tình trạng kháng thuốc nếu dùng không đúng theo khuyến cáo.
Các thuốc có thể thay thế
Tinidazol 500 DHG được sản xuất tại Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG, chứa hoạt chất Tinidazol hàm lượng 500 mg. Thuốc có công dụng ngăn ngừa nhiễm trùng sau phẫu thuật do chủng nhạy cảm gây ra.
Taxedac Inf được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương-Việt Nam, chứa Tinidazol hàm lượng 400 mg. Thuốc có công dụng trong điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu thuật.
Các thuốc bên trên bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc Tzide 500 mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Tzide bao nhiêu? Hiện nay, giá bán của thuốc đang có giá dao động khác nhau trên thị trường tùy thuộc vào khu vực do đó bạn có thể tham khảo ở phía trên.
Mua thuốc Tzide 500 mg ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Tzide 500 mg có bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc và bạn nên chọn các nhà thuốc uy tín trên địa bàn. Hãy ưu tiên các nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP để mua. Hoặc có thể truy cập vào fanpage Nhà thuốc Ngọc Anh hoặc có thể vào website nhathuocngocanh.com gọi vào số hotline để được giải đáp.
Nguồn tham khảo
- Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ, Tinidazole: a review of its antiprotozoal activity and therapeutic efficacy truy cập vào ngày 26/04/2024.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc. Xem đầy đủ file PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Vinh Đã mua hàng
thuốc giá tốt, giao hàng nhanh, đóng gói ổn