Thuốc Tracrium 25mg/2.5ml được chỉ định để hỗ trợ gây mê trong quá trình phẫu thuật. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Tracrium 25mg/2.5ml
Tracrium 25mg/2.5ml là thuốc gì?
Thuốc Tracrium 25mg/2.5ml có xuất xứ từ Italy được sản xuất bởi GlaxoSmithKline Manufacturing S.p.A. là một thuốc giãn cơ vân được sử dụng phối hợp với các thuốc gây mê trong tiến hành phẫu thuật hay đặt nội khí quản cho bệnh nhân. Thuốc tiêm truyền được cấp phép với số đăng ký VN-18784-15
Thành phần
Atracurium besylate hàm lượng 25mg/2.5ml
Cơ chế tác dụng của thuốc Tracrium 25mg/2.5ml
Atracurium besylate là một thuốc ức chế thần kinh – cơ không khử cực bằng cách cạnh tranh với chất dẫn truyền thần kinh acetylcholin ở các thụ thể nằm trên xinap (chỗ nối thần kinh – cơ). Các cơ mặt bị tác động đầu tiên, sau đó là các chi và thân, cuối cùng là cơ hoành.
Có thể thúc đẩy hồi phục nhanh chức năng thần kinh – cơ bằng cách tăng nồng độ acetylcholin ở bản vận động bằng thuốc kháng cholinesterase (như neostigmin).
Hoạt tính phong bế thần kinh – cơ của atracurium besylate tăng lên khi dùng cùng một số thuốc mê đường hô hấp (như enfluran, isofluran).
Công dụng – Chỉ định của thuốc Tracrium 25mg/2.5ml
Tracrium là một tác nhân ức chế thần kinh cơ cạnh tranh không khử cực có tính chọn lọc cao được sử dụng như một thuốc hỗ trợ gây mê tổng quát để thực hiện việc đặt nội khí quản và làm giãn cơ vân trong quá trình phẫu thuật hay thở máy.
Dược động học
Hấp thu
Thời gian bắt đầu tác dụng của thuốc, thời gian tác dụng, và tốc độ phục hồi ức chế thần kinh – cơ do atracurium besylat thay đổi tùy theo từng bệnh nhân, và có thể bị ảnh hưởng bởi thuốc mê (như isofluran, halothan, enfluran). Điều kiện tốt nhất để đặt ống nội khí quản thường trong vòng 2 – 2,5 phút sau khi tiêm tĩnh mạch liều 0,4 – 0,5 mg/kg ở đa số bệnh nhân.
Phân bố
Sự phân bố thuốc Atracurium besylat vào các mô và dịch cơ thể chưa được biết đầy đủ. Thể tích phân bố thuốc Atracurium besylat ở người lớn có chức năng thận và gan bình thường sau khi tiêm một liều duy nhất 0,3 mg/kg hoặc 0,6 mg/kg: trung bình 160 ml mỗi kg (dao động: 120 – 188 ml mỗi kg).
Chuyển hóa
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc Atracurium besylat bị chuyển hoá nhanh qua sự thải trừ Hofmann và qua sự thuỷ phân ester do enzym không đặc trưng. Tất cả các chất chuyển hoá của thuốc Atracurium besylat không có hoạt tính ức chế thần kinh – cơ.
Thải trừ
Atracurium besylat và các chất chuyển hoá của nó được đào thải qua nước tiểu và phân.
==>> Xem thêm thuốc: Fresofol: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Liều dùng – Cách dùng thuốc Tracrium 25mg/2.5ml
Liều dùng
Liều dùng thuốc Tracrium 25mg/2.5ml phụ thuộc vào độ tuổi, cân nặng và thể trạng của từng bệnh nhân.
- Liều dùng thuốc theo đường tiêm ở người lớn
Thuốc Tracrium được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch. Khoảng liều cho người lớn là 0,3 – 0,6 mg/kg cân nặng (phụ thuộc vào thời gian cần thiết để chẹn thần kinh cơ hoàn toàn) và sẽ có tác dụng giãn cơ tương ứng từ 15 đến 35 phút.
Thông thường có thể tiến hành đặt nội khí quản trong vòng 90 giây kể từ khi tiêm tĩnh mạch với liều 0,5 – 0,6 mg/kg cân nặng.
- Liều dùng thuốc theo đường truyền tĩnh mạch ở người lớn
Sau liều tiêm tĩnh mạch nhanh khởi đầu 0,3 – 0,6 mg/kg, thuốc Tracrium có thể được dùng để duy trì tác dung chẹn thần kinh cơ trong các phẫu thuật ngoại khoa kéo dài bằng cách truyền liên tục với tốc độ 0,3 – 0,6 mg/kg/giờ.
- Liều dùng thuốc cho trẻ em
Liều dùng Tracrium ở trẻ trên 1 tháng tuổi giống như liều dùng cho người lớn trên cơ sở trọng lượng cơ thể
- Liều dùng thuốc cho người cao tuổi
Thuốc Tracrium có thể được dùng ở liều chuẩn cho bệnh nhân cao tuổi. Tuy nhiên, nên dùng liều khởi đầu ở giới hạn thấp nhất của khoảng liều và tiến hành tiêm chậm.
- Liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận/gan suy giảm
Thuốc Tracrium có thể dùng với liều chuẩn cho mọi mức độ của chức năng thận hay gan kể cả suy chức năng ở giai đoạn cuối.
- Liều dùng cho bệnh nhân tim mạch
Bệnh nhân bị bệnh tim mạch với biểu hiện lâm sàng đáng kể, liều dùng thuốc Tracrium ban đầu nên được tiêm trong khoảng thời gian 60 giây.
Cách dùng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm, truyền tĩnh mạch. Việc sử dụng thuốc được thực hiện bới nhân viên y tế có chuyên môn
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc ở những bệnh nhân được biết là quá mẫn với atracurium, ccisatracurium hoặc acid benzenesulfonic.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Propofol 1% Kabi: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc tiêm Tracrium 25mg/2.5ml
Đã có một vài báo cáo về yếu cơ và/ hoặc bệnh cơ sau khi dùng kéo dài thuốc giãn cơ ở những bệnh nhân ốm nặng tại khoa hồi sức tích cực. Hầu hết các bệnh nhân được điều trị đồng thời với corticosteroid. Các báo cáo này không xảy ra thường xuyên cùng với atracurium và chưa thiết lập được một mối liên hệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
thuốc gây mê bay hơi, như halothane, isoflurane và enflurane | Sự ức chế thần kinh cơ tạo ra do Tracrium có thể gia tăng |
Các kháng sinh, trong đó có aminoglycoside, polymyxine, spectinomycine, tetracycline, lincomycine và clindamycine.
Các thuốc chống loạn nhịp: Propranolol, các thuốc ức chế kênh calcium, lignocaine, procainamide và quinidine. Các thuốc lợi tiểu: Furosemide và có thể là mannitol, thiazide và acetazolamide. Magnesium sulfate. Muối lithium. Các thuốc ức chế hạch: Trimetaphan, hexamethonium. |
Độ sâu và/hoặc thời gian ức chế thần kinh cơ có thể tăng |
Các loại kháng sinh khác nhau, các thuốc ức chế beta (propranolol, oxprenolol), các thuốc chống loạn nhịp (procainamide, quinidine), các thuốc viêm khớp (chloroquine, D-penicillamine), trimetaphan, chlorpromazine, steroide, phenytoine và lithium | Nặng thêm hay làm lộ ra chứng nhược cơ năng tiềm ẩn hay thực sự gây ra hội chứng nhược cơ |
Thuốc chống co giật | Thời điểm khởi phát của ức chế thần kinh cơ không khử cực có thể kéo dài và thời gian tác dụng ngắn đi |
Thuốc ức chế thần kinh cơ không khử cực | Gây ức chế thần kinh cơ quá mức |
Thuốc làm giãn cơ khử cực như suxamethonium chloride | Có thể xảy ra sự ức chế phức tạp và kéo dài khó hóa giải với các thuốc kháng cholinesterase |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Giống như các tác nhân ức chế thần kinh cơ khác, Tracrium gây liệt cơ hô hấp cũng như các cơ vân khác nhưng không có ảnh hưởng đến tri giác. Chỉ nên dùng Tracrium trong gây mê toàn bộ khi có sự giám sát chặt chẽ của một chuyên viên gây mê cùng với đầy đủ phương tiện dùng cho việc đặt ống nội khí quản và máy giúp thở.
- Nên cẩn thận khi dùng Tracrium cho bệnh nhân có tiền sử cho thấy có quá mẫn gia tăng với tác dụng của histamine.
- Nên tiêm chậm Tracrium trong khoảng thời gian là 60 giây cho bệnh nhân có thể nhạy cảm bất thường với hạ huyết áp động mạch, ví dụ ở những người bị giảm thể tích máu.
- Giống như những tác nhân ức chế thần kinh cơ không khử cực khác, sự đề kháng có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị phỏng. Những bệnh nhân này có thể cần tăng liều tùy vào thời gian tính từ lúc bị bỏng và mức độ lan rộng của vết bỏng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Cho tới thời điểm hiện tại, không có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc Tracrium ở phụ nữ mang thai nên chỉ sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích cho bệnh nhân và nguy cơ cho thai nhi.
Phụ nữ đang cho con bú: Vì không biết thuốc Tracrium có được bài tiết vào sữa mẹ hay không nên thận trọng sử dụng thuốc Tracrium cho phụ nữ đang trong thời kì cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Vì thuốc Tracrium luôn luôn sử dụng với một thuốc gây mê nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nhiệt độ từ 2°C đến 8°C, không để đông đá.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Một số triệu chứng khi quá liều thuốc Tracrium 25mg/2.5ml đã được báo cáo trên bệnh nhân như: hạ huyết áp quá mức, liệt cơ kéo dài.
Xử trí:
Điều trị hỗ trợ và triệu chứng cho bệnh nhân
Đảo ngược tác dụng ức chế thần kinh – cơ của thuốc Tracrium 25mg/2.5ml: Có thể giải phong bế thần kinh – cơ do Tracrium bằng cách dùng một thuốc ức chế cholinesterase như neostigmin, edrophonium hoặc pyridostigmin, thường phối hợp với atropin để phong bế tác dụng phụ muscarinic của thuốc ức chế cholinesterase.
Quên liều
Chưa có báo cáo
Thuốc Tracrium 25mg/2.5ml giá bao nhiêu?
Giá thuốc Tracrium 25mg/2.5ml đã được Nhà Thuốc Ngọc Anh cập nhật tại đầu trang. Nếu cần thêm thông tin, hãy liên hệ với nhà thuốc để được tư vấn.
Thuốc Tracrium 25mg/2.5ml mua ở đâu uy tín?
Khách hàng nên lựa chọn các địa chỉ đáng tin cậy để mua thuốc. Nhà Thuốc Ngọc Anh có bán thuốc Tracrium 25mg/2.5ml chính hãng. Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với nhà thuốc qua số hotline để được nhân viên hỗ trợ mua thuốc
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Atracurium-Hameln 10mg/ml là thuốc dùng trong hỗ trợ gây mê toàn thân , với cùng hoạt chất là atracurium besilate.
- Fresofol 1% MCT/LCT là 1 thuốc kê đơn có tác dụng gây mê, an thần, được chỉ định trong các cuộc phẫu thuật cần gây mê.
Thuốc Tracrium 25mg/2.5ml có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch giúp sinh khả dụng cao, hiệu quả tác dụng tốt.
- Atracurium besilate có tác dụng hiệu quả trong trong hỗ trợ gây mê toàn thân , với các hoạt chất là atracurium besilate.
Nhược điểm
- Bệnh nhân cần có sự giúp đỡ của cán bộ y tế để dùng Tracrium 25mg/2.5ml.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hà Đã mua hàng
Nhà thuốc bán hàng chính hãng, tư vấn nhanh