Thuốc Tolsus là một sản phẩm thuốc kê đơn dùng đường uống. Thuốc thường được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn. Mặc dù thông tin thuốc đã có một vài nơi cung cấp nhưng chưa được đầy đủ. Do đó, hôm nay Nhà Thuốc Ngọc Anh sẽ đem đến cho quý bạn đọc các thông tin cụ thể hơn về thuốc qua bài viết dưới đây.
Thuốc Tolsus là thuốc gì?
Thuốc Tolsus là thuốc kê đơn của công ty Polipharm Thái Lan nghiên cứu và sản xuất. Trong thuốc này có chứa thành phần Sulfamethozaxol và Trimethropin với tác dụng điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hóa,… Sản phẩm hiện đang được lưu hành rộng rãi trên thị trường và có số đăng ký là VN-22089-19.
Thuốc Tolsus có phải kháng sinh không? Thuốc có chứa hai kháng sinh kết hợp, do đó thuốc Tolsus là thuốc kháng sinh.
Thành phần
Mỗi 5ml hỗn dịch uống Tolsus có thành phần sau:
- Sulfamethoxazole có hàm lượng 200mg.
- Trimethoprim có hàm lượng 40mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 5ml hỗn dịch.
Cơ chế tác dụng của thuốc Tolsus Suspension
Thuốc Tolsus có tác dụng gì? Thuốc mang tác dụng của hai thành phần kết hợp:
- Hai hoạt chất Sulfamethoxazole và Trimethoprim có tỉ lệ 5:1. Trong đó Sulfamethoxazole là một chất thuộc nhóm sulfonamid với tác dụng ức chế cạnh tranh quá trình tổng hợp acid folic của các vi khuẩn gây bệnh. Trong khi đó Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin với khả năng ức chế đặc hiệu với enzym dihydrofolat reductase có trên thành tế bào vi khuẩn.
- Khi phối hợp hai thuốc trên, đem lại hiệu quả ức chế liên tiếp hai giai đoạn của quá trình chuyển hóa acid folic. Do đó nó có thể ức chế hiệu quả sự tổng hợp thymin, purin và cuối cùng là ADN của vi khuẩn. Sự ức chế liên tiếp này tạo ra tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng của hai thuốc cũng có thể chống lại sự phát triển của các chủng kháng thuốc. Ngay cả khi vi khuẩn có thể kháng lại từng thành phần của thuốc Tolsus nhưng thuốc vẫn có tác dụng diệt khuẩn.
- EM Meares tiến hành thử nghiệm điều trị lâu dài bệnh viêm tuyến tiền liệt mạn tính bằng thuốc Sulfamethoxazole kết hợp Trimethoprim. Kết quả cho thấy bệnh nhân đã được cải thiện đáng kể sau 14 ngày dùng.
Công dụng và chỉ định của thuốc Tolsus
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới như viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm họng, amidan, phổi và giãn phế quản.
- Nhiễm khuẩn thận, tiết niệu như viêm bể thận, bàng quang cấp hay mạn tính, viêm sinh dục bao gồm cả lậu,…
- Nhiễm khuẩn da như viêm mủ da, áp xe, đinh nhọt,…
- Nhiễm khuẩn tiêu hóa như viêm ruột, thương hàn,…
- Nhiễm khuẩn máu và nhiễm khuẩn khác.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Dutased có tác dụng gì, liều dùng, cách pha, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống cả hai chất đều được tiêu hóa hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Sự có mặt của đồ ăn không làm chậm hấp thu thuốc. Nồng độ đạt đỉnh tại huyết tương của hai thuốc sau khi uống 800mg Sulfamethoxazol và 160mg Trimethoprim đo được lần lượt là 40-60mg/ml và 1-2mg/ml. Nồng độ này có được sau khoảng 1-4 tiếng dùng thuốc. Không liên quan đến liều sử dụng. Thuốc đạt trạng thái ổn định ở người lớn sau khi dùng được 2-3 ngày.
Phân bố
- Thuốc Trimethoprim là một chất ưa dầu với tính base yếu. Nồng độ thuốc này ở mô sẽ cao hơn ở huyết tương, cao nhất ở thận, phổi. Nồng độ của Trimethoprim ở huyết tương lại lớn hơn mật, các mô, dịch âm đạo, tuyến tiền liệt, đờm và nước bọt. Còn nồng độ của thuốc ở dịch não tủy, hoạt dịch, thủy dịch, vú sữa và mô chất lỏng vừa đủ cho khả năng kháng khuẩn. Thuốc có thể đi vào trong dịch chất lỏng và thai nhi với nồng độ xấp xỉ trong huyết thanh người mẹ. Trimethoprim gắn kết yếu với protein với tỷ lệ 50%.
- Sulfamethoxazole là một chất acid yếu và có nồng độ hoạt động tại dịch thể khoảng 20-50% so với nồng độ ở huyết tương. Khoảng 66% thuốc Sulfamethoxazole gắn với protein huyết.
Chuyển hóa
- Trimethoprim được chuyển hóa qua các quá trình hydroxyl hóa và oxyd hóa.
- Sulfamethoxazole được N-acetyl hóa và còn liên hợp với acid glucuronic.
Thải trừ
- Thời gian bán thải ở thận của Trimethoprim khi có chức năng thận bình thường vào khoảng 8,6-17 tiếng. Thời gian thải trừ tăng lên khoảng 1,5-3 lần khi có thanh thải creatinin dưới 10ml mỗi phút. Thận là nơi đào thải chính của thuốc, tìm thấy 50% thuốc ở nước tiểu ở dạng gốc. Còn lại là những chất chuyển hóa.
- Thời gian bán thải Sulfamethoxazole vào khoảng 9-11 tiếng khi có chức năng thận khỏe mạnh. Thận cũng đào thải Sulfamethoxazol chính, khoảng 15-30% thuốc được thu hồi tại nước tiểu ở dạng hoạt động. Thanh thải thuốc này ở bệnh nhân lớn tuổi giảm.
Cách dùng và liều dùng thuốc Tolsus
Cách dùng
- Sử dụng thuốc bằng đường uống.
- Dùng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Liều nhiễm khuẩn cấp tính tiêu chuẩn:
Tuổi | Liều dùng |
Người lớn và trẻ trên 12 | 2-4 thìa cà phê (10-20ml) mỗi lần, ngày dùng 2 lần |
6-12 | 1-2 thìa cà phê mỗi lần, 2 lần mỗi ngày |
2-5 | 1 thìa cà phê, 2 lần mỗi ngày |
Dưới 2 tuổi | ½ thìa cà phê mỗi lần, ngày 2 lần |
- Liều xấp xỉ 6mg Trime và 30mg Sume cho mỗi kg cân nặng mỗi 24 tiếng.
- Điều trị cần được tiếp tục đến khi bệnh nhân đã hết hoàn toàn các biểu hiện bệnh trong 2 ngày. Đa số thường dùng ít nhất 5 ngày, Nếu như biểu hiện bệnh không đỡ hơn sau 7 ngày, cần được khám lại.
Nhiễm khuẩn hô hấp:
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn, người lớn dùng 4 thìa cà phê mỗi lần, ngày 2 lần, dùng 2 tuần.
- Viêm phổi do P.carinii dùng 20mg Trime và 100mg Sulfa mỗi cân nặng, chia làm 2 lần hoặc nhiều liều trong ngày, dùng 2 tuần.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới chưa biến chứng: Người lớn dùng 4 thìa cà phê mỗi lần, cách 12 tiếng dùng 1 lần, dùng trong 3, 7 hoặc 10 ngày. Trẻ em dùng 8mg Trime/kg/ngày chia làm 2 liều, cách nhau 12 tiếng.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu mạn tính hoặc tái phát trên nữ, viêm tiền liệt tuyến dùng 4 thìa cà phê mỗi lần, 12 tiếng dùng 1 lần, dùng 10-14 ngày với nhiễm khuẩn niệu. Dùng 3-6 tháng với viêm tiền liệt tuyến.
- Dự phòng nhiễm khuẩn tiết niệu mạn tính hoặc tái phát: Người lớn dùng 1-2 thìa cà phê mỗi ngày hoặc dùng 3 lần mỗi tuần, dùng 3-6 tháng. Trẻ em trên 2 tháng tuổi dùng 8mg Trime/kg mỗi ngày, chia thành 2 lần uống, cách nhau 12 tiếng mỗi liều.
Nhiễm khuẩn tiêu hóa:
- Bệnh tả: Người lớn dùng 160mg Trime mỗi lần, ngày dùng 2 lần, cách 12 tiếng dùng 1 lần, dùng 3 ngày. Trẻ em dùng 4-5mg/kg Trime mỗi lần, ngày dùng 2 lần, cách 12 tiếng dùng 1 lần, dùng 3 ngày, phối hợp thêm truyền dịch và điện giải cho trẻ.
- Bệnh Brucella, trẻ em dùng 10mg/kg Trime (tối đa 480mg mỗi ngày), ngày dùng 2 lần, cách 12 tiếng dùng 1 lần, dùng từ 4-6 tuần.
Người suy thận:
Thanh thải thận (ml/phút) | Liều dùng |
Trên 30 | Dùng như bình thường |
15-30 | ½ liều thông thường |
Dưới 15 | Không dùng |
Chống chỉ định
- Những người quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Người đang có thai, cho con bú.
- Người bị suy thận hoặc suy gan nghiêm trọng.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng và trẻ đẻ non.
- Bị mắc bệnh thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
Tác dụng phụ
Hay gặp |
|
Ít gặp |
|
Hiếm gặp |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Methotrexat | Tăng độc tính của methotrexat trên máu |
Phenytoin | Tăng nồng độ Phenytoin huyết và gây độc |
Sulfamid hạ đường máu | Hạ đường máu nghiêm trọng |
Thuốc chống đông uống | Tăng tác dụng chống đông và nguy cơ chảy máu |
Pyrimethamine | Có thể gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ |
Cyclosporin | Giảm nồng độ Ciclosporin tuần hoàn trong máu |
Zidovudin | Tăng độc tính trên máu |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Babytrim-New có phải là kháng sinh? giá bao nhiêu? mua ở đâu.
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận nhẹ và vừa. Có biện pháp điều chỉnh liều cho phù hợp.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh rối loạn tạo máu.
- Khi có biểu hiện trên da nghiêm trọng như SJS hay Lyell cần phải dừng thuốc ngay.
- Nếu có biểu hiện giảm chỉ số các tế bào máu cần ngưng dùng thuốc.
- Bệnh nhân viêm ruột kết màng giả cũng nên dừng thuốc. Những người bị từ vừa đến nặng cần bù thêm nước, điện giải và bổ sung protein.
Lưu ý cho bà bầu và mẹ cho con bú
Thuốc khuyến cáo không dùng cho mẹ đang có thai hoặc người cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có ảnh hưởng cụ thể trên người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh nhiệt độ, ánh sáng.
- Không được để trong tầm với của trẻ em.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Biểu hiện quá liều thường là buồn nôn, ói mửa, bất tỉnh, chán ăn, bất tỉnh. Ngoài ra còn gây rối loạn tạo máu và vàng da, biểu hiện này là các biểu hiện muộn. Ức chế tủy.
- Xử trí: Gây nôn và rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu để tăng cường đào thải Trimehoprim. Nếu như bị ức chế tủy, người bệnh cần dùng Acid Folinic 5-15mg mỗi ngày cho đến khi phục hồi quá trình tạo máu.
Quên liều
Nếu như còn đủ 12 tiếng sau đó để uống liều sau thì có thể uống bù lúc đó. Còn nếu không thì bỏ qua liều quên và sử dụng liều sau đó như kế hoạch.
Thuốc Tolsus có tốt không?
Ưu điểm
- Là sản phẩm do công ty dược phẩm Polipharm đến từ Thái Lan sản xuất. Với nhiều phương pháp bào chế tiên tiến, nhà máy GMP và quy trình kiểm soát chất lượng chặt chẽ. Thuốc thành phẩm đáp ứng độ an toàn và hiệu quả sử dụng.
- Đã được phép lưu hành rộng rãi.
- Thành phần gồm 2 chất kết hợp, tác dụng hiệp đồng giúp tăng hiệu quả điều trị. Ngăn ngừa được nhiều tình trạng kháng thuốc.
- Dạng hỗn dịch uống phù hợp với cả trẻ nhỏ và người già.
Nhược điểm
- Thuốc chống chỉ định ở người đang có thai hoặc nuôi con bú.
- Không dùng được cho những bé dưới 2 tháng tuổi.
- Thuốc có thể gây ra các phản ứng trên da nghiêm trọng.
Sản phẩm thay thế Tolsus
Bạn có thể dùng thuốc tương tự như:
- Biseptol 80ml: của Medana Pharma Spolka Akcyjna đến từ Ba Lan sản xuất. Thuốc này có chứa 200mg Sulfamethoxazol và 40mg Trimethoprim với tác dụng điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc bào chế ở dạng hỗn dịch uống với giá khoảng 145.000 đồng.
- Penstal: của Công ty cổ phần dược vật tư y tế Thanh Hóa sản xuất. Thuốc dùng điều trị bệnh nhiễm khuẩn nhờ các thành phần Trimethoprim 40mg và Sulfamethoxazol 200mg. Thuốc bào chế ở dạng bột pha hỗn dịch uống, mỗi hộp 24 gói với giá khoảng 80.000 đồng.
Thuốc Tolsus giá bao nhiêu?
Thuốc được bán ở khắp các hiệu thuốc toàn quốc và có giá cả chênh lệch nhẹ tùy mỗi nơi. Bạn có thể tham khảo giá thuốc Tolsus đã được nhà thuốc Ngọc Anh chúng tôi cập nhật ở phía trên.
Mua thuốc Tolsus ở đâu uy tín?
Nhà thuốc Ngọc Anh có bán Tolsus chính hãng với đầy đủ giấy tờ kèm theo chứng minh nguồn gốc. Bạn có thể yêu cầu kiểm tra kỹ để an tâm hơn, ngoài ra chúng tôi còn có giao hàng tận nơi nếu như quý khách hàng không có điều kiện mua trực tiếp.
Nguồn tham khảo
- Hướng dẫn sử dụng thuốc, tải về tại đây.
- E M Meares, Long-term therapy of chronic bacterial prostatitis with trimethoprim-sulfamethoxazole, Pubmed. Truy cập ngày 27/03/2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thủy Đã mua hàng
Thuốc Tolsus điều trị nhiễm khuẩn tiêu hóa rất tốt