Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Augxicine tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Augxicine là thuốc gì? Thuốc Augxicine có tác dụng gì? Thuốc Augxicine giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết:
Augxicine là thuốc gì?
Thuốc Augxicine là một loại kháng sinh được sẳn xuất bởi: Công ty cổ phẩn dược phẩm trung ương VIDIPHA.
Là kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn chứa 2 hoạt chất chính là Amoxicillin và Acid clavulanic, trong mỗi đơn vị đóng gói Augxicine 250mg/31,25mg chứa:
Dược chất:
Amoxicillin (dạng amoxicillin trihydrat): hàm lượng 250mg
Acid clavulanic( kali clavulanat kết hợp Silicon dioxid): hàm lượng 31,25mg
Tá dược:
Crospovidon, aspartam, bột talc,aerosil, manitol, natri benzoat, chất tạo hương, chất tạo mùi.
Thuốc Augxicine giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Augxicine 250/31,25 mg chứa 10 đơn vị đóng gói, gói dạng bột 800mg.
Thuốc được bán rộng rãi trên toàn quốc tại các quầy/nhà thuốc. Giá thuốc tính theo đơn vị gói khoảng 50.000 đồng/ hộp và dao động tùy từng cơ sở bán thuốc.
Đây là 1 loại kháng sinh kê đơn, bệnh nhân muốn mua thuốc cần có đơn thuốc của bác sĩ có chỉ định loại kháng sinh này.
Để mua được Augxicine tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng cần tìm đến cơ sở uy tín. Khi đi mua thuốc phải mang theo đơn của bác sĩ.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Amoxicillin 500mg ( viên nang cứng ) được sản xuất bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO
Tác dụng Augxicine
Amoxicillin là kháng sinh beta – lactamin có phổ diệt khuẩn rộng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm phổ biến, qua cơ chế ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Tuy nhiên, amoxicillin có nhược điểm dễ bị phá hủy bởi beta – lactamase, làm chúng mất tác dụng trên những loại vi khuẩn sản sinh ra enzym này (như Hemophilus influenzae, MRSA ) gây hiện tương kháng thuốc.
Acid clavulanic là 1 chất có cấu trúc trong phân tử hóa học chứa khung vòng beta – lactam tương tự với penicilin. Là hoạt chất tự nhiên từ Streptomyces clavuligerus lên men, có ức chế enzym beta – lactamase do vi khuẩn kháng thuốc tiết ra. Ngoài ra là tác dung ức chế mạnh những loại beta – lactamase truyền qua plasmid gây hiện tượng kháng kháng sinh beta – lactam.
Acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn yếu trên các chủng: Enterobacter, Pseudomonas aeruginos,MRSA,….
Tuy nhiên khi kết hợp cùng Amoxicilin, nó có tác dụng ngăn cản sự phá hủ amoxicillin bởi beta – lactamase. Đồng thời, hiệp đồng tác dụng giúp mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxiclin trên nhiểu hơn các củng vi khuẩn.
Amoxicillin kết hợp acid clavulanat tạo thành kháng sinh diệt khuẩn trên nhiều chủng như: Streptococcus , Haemophilus influenza ,phế cầu, tụ cầu…
Tóm tắt phổ diệt khuẩn của thuốc:
Vi khuẩn Gram dương: hiếu khí và kị khí như
Listeria monocytogens, Bacillus anthracis, các loài Clostridium, Staphylococcus aureus, các loài Streptococcus, Peptostreptococcus.
Vi khuẩn Gram âm: hiếu khị và kị khí như
Haemophilus Influenzae, Escherichia coll, các loài Proteus các loài Klebsiella, các loài Neisseria, Pasteurella multocida, các loài Bacleroides, Vibrio cholerae.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc là 1 loại kháng sinh được sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn thông thường do vi khuẩn nhạy cảm :
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên: viêm xoang, viêm tai giữa không đáp ứng với loại kháng sinh trước
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới gây ra do chủng Branhamella catarrbalis hay influenzae sinh enzym beta – lactamase.Viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn
- Nhiễm khuẩn tiết niệu – sinh dục như viêm bàng quang, bể thận, đường niệu, đường sinh dục nam , nữ do Coli, Klebsiella và Enterobacter.
- Nhiễm khuẩn da, các tình trạng áp xe, nhiễm khuẩn các vết thương.
- Nhiễm khuần xương và khớp: viêm các khơp xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng
Cách dùng – Liều dùng
Liều dùng:
- Trẻ em:
30 tháng tuổi, thận bình thường về chức năng: 80mg/kg/ngày ,ngày chia 3 lần, 1 ngày không quá 3g.
Trẻ > 30 tháng tuổi có bệnh suy thận: dựa vào độ thanh thải creatinin để điều chỉnh liều. Độ thanh thải:
- Lớn hơn 30ml/phút: không cần phải điều chỉnh .
- Từ 10 đến 30ml/phút: ngày chia 2 lần
không quá 15mg/kg cân nặng.
- Nhỏ hơn 10ml/phút : trong một ngày không dùng quá 15mg/kg cân nặng.
Thẩm phân máu: 15mg/kg cân nặng/ngày: thêm 15mg/kg cân nặng trong và sau khi thẩm phân máu.
- Người lớn:
250mg/lần. cách 8 giờ/lần.
Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 500mg cách 8 giờ/lần, dùng trong 5 ngày.
Cách dùng:
Thuốc được đóng dạng bột pha hỗn dịch uống, ta sử dụng thuốc pha với lượng nước phù hợp thành dạng hốn dịch sau đấy uống. Không dùng thuốc qua đường khác như hít, tiêm. Pha lần nào sử dụng lần đó tránh uống 1 liều thuốc nhiều lần.
Uống thuốc vào ngay trước bữa ăn do sự giảm dung nạp ở dạ dày- ruột của thuốc.
Không dùng thuốc quá 14 ngày, phải xem xét tác dụng, điều chỉnh, thay đổi hợp lí.
Chống chỉ định
Đối tượng có tiền sử dị ứng với các kháng sinh cùng nhóm beta- lactam.
Người từng sử dụng amoxicilin và acid clavulanic gây ra các hiện tượng như vàng da , hay các rối loạn gây suy giảm chức năng gan.
Thận trọng với khả năng gây dị ứng chéo với cephalosporin.
Tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là trên đường tiêu hóa với biểu hiện tiêu chảy buồn nôn.
Ngoài ra nổi mẩn đỏ, ngứa là các bất lợi thường gặp
Các tác dụng phụ ít gặp hơn : trên máu : tăng bạch cầu ái toan; trên gan : vàng da, tăng enzym gan, ú mật
Một số tác dụng nguy hiểm ít gặp : phản ứng phản vệ, , thiếu máu tan máu; viêm đại tràng giả mạc; Steven – Johnson, phù Quincke ,ban đỏ đa dạng . Viêm da, viêm thận.
Khi gặp các hiện tượng bất lợi kéo dài người bệnh nên liên lạc ngay với bác sĩ để thông báo lại.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Người bệnh có triệu chứng chúc năng gan bị rối loạn : dùng thuốc có thể gây nặng thêm tình trạng da bị vàng và mật ứ. Tuy nhiên, sau khi ngừng điều trị 6 tuần các triệu chứng sẽ biến mất và chức năng trở lại bình thường.
Người suy thận cần chú ý đến lượng thuốc sử dụng tùy vào mức độ suy ( tham khảo thêm phần liều lượng .
Dùng thuốc kéo dài không có sự kiểm soát điều trị chặt chẽ làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Người bệnh bị phenylceton niệu.
Phụ nữ cho con bú: thuốc không gây hại cho trẻ bú nên có thể sử dụng .
Lái xe và vận hành máy móc: (chưa được chứng minh )
Phụ nữ có thai : chỉ sử dụng trên khi đã cân nhắc lợi ích – nguy cơ do còn ít thông tin về tác hại trên đối tượng này, không nên sử dụng trong 3 tháng đầu.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Thuốc có thể làm thời gian chảy máu và đông máu bị kéo dài. Cần cẩn thận trên những người đag sử dụng thuốc chống đông máu, hay các thuốc ức chế tiểu cầu.
Như các thuốc : kháng kali, heparin, clopidogrel.
Thuốc cố thể làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống.Cần báo cho người bệnh về tác dụng này trước khi sử dụng.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Vì thuốc được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao nên khi quá liều không gây ra tai biến nghiêm trọng. Tuy nhiên, cần tuân thủ liều thuốc được chỉ định, hạn chế tối đa việc quá liều.
Tùy thuộc khả năng mẫn cảm của từng đối tượng mà các phản ứng cấp có thể xảy ra. Do thành phần chứa kali clavulanat nên khi quá liều gây tăng nồng độ kali trong máu, cần thận trọng trên bệnh nhân bệnh tim mạch.
Sử dụng biện pháp như gây nôn, rửa dạ dày,…để đưa thuốc ra khỏi cơ thể. Khi thuốc vào tuần hoàn có thể dùng phuơng pháp thẩm phân máu.
Quên liều: chú ý sử dụng thuốc đầy đủ theo hướng dẫn. Khi quên 1 liều thì uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên, tuyệt đối không tự ý gấp đôi liều.