Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Tedavi tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Tedavi là thuốc gì? Thuốc Tedavi có tác dụng gì? Thuốc Tedavi giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Tedavi là thuốc gì?
Thuốc Tedavi là một sản phẩm của công ty Bilim Ilac Sanayii Ve Ticaret AS – THỔ NHĨ KỲ, là thuốc dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn, với các hoạt chất là amoxicillin, acid clavulanic.
- Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ.
- Số đăng ký: VN-18593-15.
- Nhà sản xuất: Bilim Ilac Sanayii Ve Ticaret AS.
- Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ.
Thành phần
Mỗi 5ml hỗn dịch pha Tedavi có các thành phần:
Amoxicillin (dưới dạng trihydrate):400mg/5ml.
Acid clavulanic (dưới dạng clavulanate kali): 57mg/5ml.
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 5ml hỗn dịch.
Cơ chế tác dụng thuốc Tadevi
Amoxcillin là một kháng sinh thuộc họ beta lactamin, có phổ diệt khuẩn rộng trên vi khuẩn Gram dương và gram âm. hiệu quả diệt khuẩn gần như ampicillin. Cơ chế của nó là ức chế tổng sinh tổng hợp mucopeptid tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên Amoxicillin rất dễ bị phá hủy bởi enzyme beta lactamase của vi khuẩn.
Acid Clavulanic có cấu trúc beta lactamase tương tự penicillin, có thể ức chế enzyme beta-lactamase, đặc biệt là các beta lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicillin và Cephalosporin. Có hoạt tính kháng khuẩn yếu nhưng nếu kết hợp với Amoxicillin, nó giúp Amoxicillin không bị phá hủy bởi enzyme beta-lactamase , đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của thuốc bao gồm những vi khuẩn đã kháng lại amoxicillin.
Việc phối hợp amoxicillin và acid clavulanic giúp mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin trên các chủng vi khuẩn sinh beta-lactamase.
Về cơ chế đề kháng thuốc bao gồm:
- Bất hoạt do beta-lactamase của vi khuẩn gây ra.
- Biến đổi các protein có gắn penicillin và làm giảm ái lực của thuốc kháng khuẩn.
Chủng nhạy cảm thuốc hay gặp như Capnocytiphaga spp., Pasteurella multocida, Prevotlla spp., H.influenzae,…
Chủng kháng thuốc có thể gặp như: E.coli, Proteus vulgarisme, Seratia sp., Chlamydophila pneumoniae,…
Dược động học
- Hấp thu: amoxicillin và acid clavulanic sẽ bị phân hủy nhanh chóng ở pH sinh lý. Cả hai thuốc này đều được cơ thể hấp thu tốt. Sinh khả dụng gần bằng 70%. Đặc tính của chúng trong huyết tương là giống nhau và có Cmax sau 1 tiếng.
- Phân bố: Khoảng 25% thuốc acid clavulanic và 18% amoxicillin toàn phần tại huyết tương gắn vào protein. Vd của amox là 0,3-0,4 l/kg, còn với acid clavulanic là 0,2 l/kg. Thuốc tiêm tĩnh mạch thấy được ở cả túi mật, mô mỡ, cơ, mật, vú,… Không có nhiều ở dịch não tủy. Có thể vào nhau thai và vào trong sữa mẹ với lượng nhỏ.
- Chuyển hóa: Amox thải trừ ở dạng acid penicilloic bất hoạt với lượng 10-25% liều ban đầu. Clavulanic acid chuyển hóa nhiều hơn ở nam giới và chủ yếu được đào thải theo phân và đường CO2.
- Thải trừ: Con đường đào thải chính của amox là thận còn acid clavulanic là theo cả thận và ngoài thận. Thời gian bán hủy của hai thuốc là 1 tiếng, thanh thải toàn thân gần 25 lít mỗi tiếng. Khoảng 60-70% amox và 40-65% acid clavulanic được đào thải ở dạng gốc sau 6 tiếng vào nước tiểu sau khi dùng liều 500mg amox/125mg acid clavulanic.
Công dụng – Chỉ định thuốc Tedavi
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn hệ hô hấp trên (cả nhiễm khuẩn tai mũi họng): Viêm amidan, viêm họng, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn hệ hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp tính và mạn tính, viêm phổi, ap-xe phổi.
- Nhiễm khuẩn hệ tiết niệu sinh dục và ổ bụng: Viêm bàng quang, viêm đường tiết niệu, viêm thận và bể thận, nhiễm khuẩn vùng kín nữ, sảy thai do nhiễm khuẩn, viêm vùng chậu hoặc viêm hậu sản, nhiễm khuẩn ở ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhot, côn trùng cắn, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm xương tủy.
- Nhiễm khuẩn răng: áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn hậu phẫu.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Tedavi
Thuốc Tedavi 400mg/5ml uống trước hay sau ăn?
Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn đế hạn chế hiện tượng không dung nạp thuốc trong dạ dày – ruột.
Cách dùng
Thuốc được bào chế dạng hỗn dịch uống nên được sử dụng bằng đường uống.
Cách pha Tedavi 70ml như sau: Thêm nước sạch vào đến vạch trong chai. Lắc đều chai trước mỗi lần uống.
Không uống thuốc quá 14 ngày mà chưa xem xét lại phương pháp điều trị.
Trong quá trình dùng thuốc uống nhiều nước là cần thiết để dảm bảo bệnh nhân không bị mất nước và lượng nước tiểu phù hợp.
Liều dùng
- Trẻ trên 40kg dùng dạng bào chế giống người lớn.
- Trẻ dưới 40kg dùng liều tối đa 100-2800mg amox/ 143-400mg acid clavulanic.
- Thời gian dùng thường dưới 14 ngày.
- Liều khuyến cáo là 25mg/3,6mg-45mg/6,4mg tính trên mỗi kg trong ngày, chia làm 2 lần uống.
- Liều dùng đến 70mg/10mg/kg mỗi ngày thường dùng cho bé bị viêm tai giữa, nhiễm khuẩn hô hấp dưới và viêm xoang.
- Không có dữ liệu ở các bé dưới 2 tháng tuổi.
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc Tedavi cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc. Phải lưu ý đến khả năng phản ứng chéo với các beta-lactam như các cephalosporin.
- Người từng bị vàng da và rối loạn gan do hai hoạt chất trong thuốc.
Lưu ý và bảo quản khi sử dụng thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Không sử dụng thuốc để điều trị ở những bệnh nhân có tiền sử vàng da hay suy gan do sử dụng các kháng sinh penicillin.
- Không dùng ở những bệnh nhân gặp tình trạng mẫn cảm chéo với các thuốc kháng sinh thuộc họ beta-lactam.
- Tránh sử dụng đối với bệnh nhân nhiễm khuẩn hoặc u bạch huyết kèm theo tình trạng tăng bạch cầu đơn nhân.
- Có thể xuât hiện co giật ở người suy thận và người bệnh dùng liều cao.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Đánh giá chức năng thận, gan và tạo máu định kỳ khi dùng kéo dài.
- Viêm đại tràng do kháng sinh đã được báo cáo từ nhẹ đến nghiêm trọng. Nếu có biểu hiện phải ngưng dùng thuốc ngay.
- Bệnh nhân suy thận nên chỉnh liều lượng theo mức độ suy thận.
- Khuyên bệnh nhân nên dùng đủ lượng nước để duy trì nước tiểu đào thải khi dùng amox liều cao.
- Nên dùng biện pháp enzyme để kiểm tra glucose niệu khi đang dùng thuốc này.
- Thuốc có thể làm xét nghiệm bị dương tính giả.
- Trong tá dược có chứa natri nhưng lượng không đáng kể.
- Có chứa sucrose nên không dùng cho người không dung nạp được chất này.
Lưu ý dùng Tedavi cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Không nên sử dụng trên đối tượng phụ nữ mang thai nhất là mang thai 3 tháng đầu trừ khi cần thiết và có bác sĩ giám sát.
Mẹ cho con bú chỉ dùng khi đã cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích.
Ảnh hưởng của Tedavi đến người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng ảnh hưởng. Tuy nhiên có thể xảy ra các phản ứng như dị ứng, co giật nên phải thận trọng.
==>> Bạn đọc xem thêm: Thuốc Amoxycilin công dụng, liều dùng, lưu ý
Bảo quản
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ
Cũng giống với các penicillin khác, bệnh nhân có thể gặp các phản ứng da và quá mẫn như : sốc phản vệ, sốt, phù mạch, ban đỏ trên da,ngứa, mày đay, viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì nhiễm độc…
Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân có thể gặp tình trạng nôn nao, nôn mửa, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, khó tiêu, viêm đại tràng, viêm dạ dày, viêm miệng.
Tác dụng phụ trên hệ thần kinh: bệnh nhân có thể gặp tình trạng nhức đầu, chóng mặt, tăng động. Các triệu chứng trên có xu hướng gia tăng trên những bệnh nhân có chức năng thận bị suy giảm hay người sử dụng thuốc ở liều cao.
Tác dụng phụ trên gan: xét nghiệm chức năng gan có thể cho kết quả men gan tăng, tăng bilirubin huyết, đôi khi bệnh nhân có thể gặp tình trạng viêm gan, vàng da ứ mật.
Ngoài ra bệnh nhân cũng có thể gặp tình trạng đau, tiết dịch, ngứa âm đạo,viêm thận kẽ cấp.
Nhiễm nấm da, bội nhiễm.
Các phản ứng quá mẫn, viêm mạch máu nhỏ.
Da và mô da có biểu hiện nổi ngứa, ban, mề đay, hồng ban đa dạng. Hội chứng TEN, SJS, DRESS, AGEP.
Tương tác thuốc
Tương tác | Hậu quả |
Bcg | Thuốc kháng sinh như amoxicillin có thể làm giảm hoạt động chống khối u của BCG trong bàng quang. Để đảm bảo đáp ứng đầy đủ cho việc điều trị ung thư, bạn không nên nhận BCG cho đến khi hoàn thành liệu pháp kháng sinh. |
Clofarabine | Clofarabine có thể gây ra các vấn đề về gan và sử dụng nó với các loại thuốc khác cũng có thể ảnh hưởng đến gan như clavulanate có thể làm tăng nguy cơ đó. Bạn nên tránh hoặc hạn chế sử dụng rượu khi đang điều trị bằng các loại thuốc này |
Methotrexate | Các loại thuốc như amoxicillin, đặc biệt khi dùng liều cao cho các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng, đôi khi có thể làm tăng nồng độ trong máu và tác dụng của methotrexate. |
Probenecid | Thuốc này giảm thải trừ amox ở thận |
Mycophenolat mofetil | Giảm nồng độ trước liều của các chất chuyển hóa mang hoạt tính MPA sau khi dùng với kháng sinh |
Thuốc chống đông | Có thể tăng INR |
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Các biểu hiện khi uống quá liều như buồn nôn, tiêu chảy, có thể phát ban, kích động và lơ mơ. Có tinh thể amoxicillin niệu ở vài người suy thận, co giật cũng có thể xảy ra ở những người này.
Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời. Trong trường hợp quá liều có thể lọc máu để loại bỏ thuốc khỏi máu.
Quên liều
Tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
==>> Bạn đọc tham khảo: Thuốc Amoxicillin 500mg công dụng liều dùng lưu ý tác dụng phụ giá bán
Thuốc Tedavi có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được hãng dược hàng đầu đến từ Thổ Nhĩ Kỳ sản xuất. Với nhiều máy móc hiện đại, nhà máy GMP và nguyên vật liệu làm thuốc chất lượng. Đảm bảo đầu ra cho sản phẩm thuốc có chất lượng, an toàn cao nhất.
- Được phép nhập và lưu hành tại Việt Nam.
- Thuốc có chứa kháng sinh với tác dụng chính là trị bệnh nhiễm khuẩn. Khi kết hợp hai thuốc sẽ giúp tăng hiệu quả và phổ kháng khuẩn.
- Dạng bột pha uống dễ dùng, phù hợp với nhiều đối tượng.
Nhược điểm
Tác dụng của thuốc phải tùy theo đáp ứng và tình trạng.
Thuốc Tedavi 70ml giá bao nhiêu?
Một hộp có 1 chai, mỗi chai có 70 ml hỗn dịch, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 140.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Thuốc Tedavi 400mg/57mg mua ở đâu chính hãng?
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc. Hỗn dịch uống Tedavi là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ. Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Tedavi tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải bản đầy đủ Tại đây.
Ngọc Đã mua hàng
Thuốc TEDAVI kháng khuẩn hiệu quả