Hiện nay thông tin về thuốc Symbicort Turbuhaler 160/4.5 60 liều trên thị trường chưa đầy đủ. Vì vậy Nhà thuốc Ngọc Anh sẽ giới thiệu tới các bạn đọc thông tin đầy đủ về Symbicort Turbuhaler 160/4.5 như công dụng của Symbicort Turbuhaler, liều dùng, cách dùng và những lưu ý khi dùng Symbicort Turbuhaler 160/4.5.
Thuốc Symbicort Turbuhaler 160/4.5 60 liều là thuốc gì?
Symbicort Turbuhaler 160/4.5 60 liều là thuốc nhóm nào? Symbicort Turbuhaler 160/4.5 là thuốc thuộc nhóm corticoid có tác dụng giảm viêm. Symbicort Turbuhaler là thuốc dùng trong điều trị hen suyễn và COPD , với các hoạt chất là budesonlde và formoterol. Thuốc do AstraZeneca AB, Thụy Điển sản xuất và có số đăng ký là VN-20379-17.
Thành phần
Mỗi liều phóng thích Symbicort Turbuhaler có chứa:
- Budesonlde 160 microgam/liều hít
- Formoterol 4,5 microgam/liều hít
- Tá dược vừa đủ
Cơ chế tác dụng của thuốc Symbicort Turbuhaler 160/4.5 60 liều
Symbicort Turbuhaler có chứa 2 thành phần dược chất là formoterol và budesinid, cơ chế hoạt động của 2 hoạt chất này khác nhau cho thấy tác dụng hiệp đồng trong giảm các hơn hen, suyễn
- Budesinid có cơ chế hoạt động như sau Budesinid liên kết với các thụ thể glucocorticoid nội bào và gây xuất hiện các gen đáp ứng với glucocorticoid mã hóa cho các chất trung gian trong quá trình chống viêm như IL-10. Ngoài ra Budesinid còn có tác dụng ngăn chặn quá trình giải phóng các cytokine gây viêm từ tế bào biểu mô và đại thực bào như các IL-6, IL-8, IFNb và các yếu tố nhân kappa=B kích hoạt, nhờ vậy giảm giảm được viêm qua chất trung gian kappa-B
- Formoterol có khả năng liên kết một cách có chọn lọc với beta-2 adrenergic trong cơ trơn phế quản, nhờ đó mà nó kích hoạt enzym xúc tác quá trình chuyển đổi ATP thành cyclic-3 ‘, 5’-adenosine monophosphate ( cAMP ), enzym này là adenyl cyclase nội bào. Nồng độ cAMP tăng làm cho cơ cơ trơn phế quản bị giãn ra giúp giảm co thắt phế quản, từ đó cải thiện quá trình thanh thải của niêm mạc đồng thời giảm giải phóng chất trung gian từ các tế bào viêm, đặc biệt tế bào mast.
Dược động học
Budesinid
- Hấp thu: AUC tăng nhẹ, sau khi dùng phối hợp với formoterol thì tốc độ hấp thu và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được cao hơn . Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của Budesinid đường hít là sau 30 phút, sinh khả dụng toàn thân khoảng 49%
- Phân bố: Budesinid gắn với protein huyết tương khoảng 90%, thể tích phân bố khoảng 3 L/kg.
- Chuyển hóa: Gan là nơi chuyển hóa tới 90% Budesinid thành các chất có hoạt tính là glucocorticosteroid
- Thải trừ: Budesinid được thải trừ nhờ sự xúc tác của enzym CYP3A4. Các chất chuyển hóa của Budesinid được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng tự do hay dạng phối hợp, một lượng rất nhỏ Budesinid được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng không bụi chuyển hóa. Thời gian bán thải của Budesinid là 4 giờ
Formoterol
- Hấp thu: Formoterol dùng đường hít được hấp thu nhanh chóng và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 10 phút, Sinh khả dụng toàn thân của Formoterol là 61% liều dùng
- Phân bố: 50% Formoterol gắn với protein huyết tương và thể tích phân bố là 4L/kg
- Chuyển hóa: Formoterol bị bất hoạt bởi các phản ứng liên hợp
- Thải trừ: Hầu hết Formoterol được chuyển hóa nhờ gan và bài tiết qua nước tiểu. Sau khi hít thì 8-13% liều dùng của Formoterol được bài tiết dưới dạng không bị chuyển hóa vào nước tiểu, độ thanh thải toàn thân cao 1,4L/phút. Thời gian bán thải của Formoterol là 17 giờ
Công dụng – Chỉ định Symbicort Turbuhaler 160/4.5 60 liều
Symbicort Turbuhaler được chỉ định dùng trong
- Điều trị hen suyễn
- Điều trị các triệu chứng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
==Xem thêm Thuốc điều trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn Combiwave FB 200
Liều dùng – Cách sử dụng Symbicort Turbuhaler 160/4.5 60 liều
Liều dùng
Symbicort Turbuhaler có liều dùng khác nhau phụ thuộc vào mục đích điều trị:
-Điều trị hen suyễn:
- Đối tượng ≥ 18 tuổi: 1 hít/ lần x 2 lần/ngày . Nếu cần thiết có thể tăng lên 4 hít/lần x 2 lần/ngày . Hít vào sáng tối. không quá 6 hít /ngày
- Đối tượng 12-17 tuổi: 1-2 hít/ lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ ≥ 6 tuổi: không nên dùng hàm lượng 160/4.5 này, hiện đã có hàm lượng thấp hơn cho nhóm đối tượng này
-Điều trị tắc nghẽn mạn tính:
- Người lớn: 2 hít/lần x 2 lần/ngày
Cách dùng
Cách dùng: Cần phải hướng dẫn bệnh nhân cách sử dụng thuốc một cách an toàn và có hiệu quả:
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
- Hít mạnh và sâu qua đầu ngậm.
- Không được thở ra qua đầu ngậm.
- Đậy kín nắp sau khi sử dụng.
- Bệnh nhân cần được dặn súc miệng thật kỹ sau mỗi lần hít để giảm nguy cơ nhiễm nấm ở hầu-họng.
Chống chỉ định
Không dùng Symbicort Turbuhaler cho những trường hợp sau:
- Bệnh nhân có triệu chứng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc
- Không dùng cho người mẫn cảm với lactose
Tác dụng không mong muốn
Sau đây là một vài tác dụng phụ của Symbicort Turbuhaler mà các bạn cần lưu ý:
- Thường gặp: hồi hộp, nhiễm candida ở hầu họng, đau đầu, run rẩy, họng bị kích ứng nhẹ, ho, khan tiếng
- Ít gặp: da có vết bầm, hạ kali huyết , nhịp tim nhanh
- Hiếm gặp: ngoại tâm thu, nhịp tim nhanh trên thất và loạn nhịp tim, phản ứng dị ứng tức thời hay chậm ngoại ban, nổi mề đay, da bị ngứa viêm, phù mạch hay phản ứng phản vệ,chuột rút, chóng mặt, co thắt phế quản
- Rất hiếm gặp: dao động huyết áp, trầm cảm, rối loạn hành vi , tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể tăng đường huyết , cơn đau thắt ngực, kéo dài khoảng QT, các triệu chứng do glucocorticosteroid toàn thân
Tương tác thuốc
Chất chuyển hóa CYP P450 3A4 | Quá trình chuyển hóa của budesonide bị cản trở |
Chất ức chế mạnh CYP P450 3A4 | Tăng nồng độ budesonide trong huyết tương một cách rõ ràng |
Thuốc chẹn beta | Làm giam hay ức chế hoạt động của formoterol |
Quinidin, díopyramid, procainamid, phenothiazin, thuốc kháng histamin. Imao và chất chống trầm cảm 3 vòng | Kéo dài QTc và tăng nguy cơ loạn nhịp thất |
L-Dopa, L-thyroxin, oxytocin, rượu | Ảnh hưởng đến khả năng dung nạp của tim đến thuốc cường giao cảm beta-2 |
Hydrocarbon halogen hóa | Tăng nguy cơ loạn nhịp tim |
Thuốc cường giao cảm beta | Tác động cộng hợp mạnh |
Digitalis glycosid | Giảm kali máu làm tăng loạn nhịp tim |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Bệnh nhân khi điều trị bằng Symbicort Turbuhaler nếu muốn ngừng dùng thuốc thì phải giảm liều từ từ không nên ngưng đột ngột
- Nếu bệnh nhân dùng thuốc mà không đạt hiệu quả điều trị thì nên hỏi ý kiến bác bác sĩ để xem xét tăng liều hoặc thay đổi phác đồ điều trị
- Bệnh nhân luôn được khuyên mang theo người Symbicort Turbuhaler hoặc thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh
- Nếu không có triệu chứng của bệnh, bệnh nhân vẫn phải dùng thuốc Symbicort Turbuhaler theo liều duy trì đã được kê toa
- Đối với bệnh nhân bị các đợt kịch phát hen hoặc tình trạng diễn biến xấu đi của bệnh thấy rõ thì không nên khởi đầu điều trị bằng Symbicort Turbuhaler
- Khi dùng Symbicort Turbuhaler bệnh nhân có thể xảy ra các biến cố nghiêm trọng và hen hay các đợt kịch phát hen
- Lượng lactose có trong Symbicort Turbuhaler khả nhỏ nên thường không ảnh hưởng tới bệnh nhân không dung nạp glucose
- Tăng cường kiểm soát lượng đường huyết của bệnh nhân
- Nên có những biện pháp đánh giá lại nhu cầu và liều Symbicort Turbuhaler đường hít đối với những bệnh nhân lao phổi trong giai đoạn tiến triển hay tiềm ẩn
- Với bệnh nhân có khoảng thời gian QTc kéo dài thì nên thận trọng khi dùng thuốc
- Symbicort Turbuhaler nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân nhiễm độc u giáp, u tế bào ưa crom, đái tháo đường, giảm kali huyết chưa điều trị, một số bệnh liên quan đến tim mạch
- Khi dùng Symbicort Turbuhaler nên tránh dùng với thuốc itraconazol, ritonavir hay chất ức chế CYP3A4 mạnh, nếu không tránh được thì khoảng cách dùng nên cách xa nhau .
- Để giảm tác dụng phụ gây nhiễm Candida họng thì bệnh nhân nên súc miệng bằng nước rồi nhổ ra sau mỗi lần điều trị bằng Symbicort Turbuhaler
- Trẻ em đang trong giai đoạn phát triển chiều cao cần được theo dõi khi dùng Symbicort Turbuhaler vì có thể gây tình trạng chậm phát triển ở trẻ
- Nên xem xét tác động của thuốc ảnh hưởng đến mật độ xương đặc biệt khi dùng thuốc kéo dài và với liều cao
- Nếu trước đó bệnh nhân dùng steroid mà thấy chức năng thược thận suy giảm thì nên xem xét có nên dùng Symbicort Turbuhaler điều trị không
Symbicort Turbuhaler dùng cho phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Phụ nữ có thai: Hiện nay chưa có bất kì nghiên cứu hay báo cáo nào về độ an toàn cúng như hiệu quả của Symbicort Turbuhaler dùng cho phụ nữ có thai, vì vậy cần thận trọng khi dùng Symbicort Turbuhaler cho phụ nữ có thai, chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ và lợi ích phải vượt trội rủi ro
- Phụ nữ cho con bú: đã có chứng minh cho thấy Symbicort Turbuhaler có khả năng bài tiết vào sữa mẹ tuy nhiên ở liều chỉ định thì chưa thấy gây hại gì cho mẹ và bé. Vì vậy chỉ dùng Symbicort Turbuhaler sau khi đã cân nhắc kĩ lợi ích và rủi ro có thể xảy ra.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Symbicort Turbuhaler không ảnh hưởng quá nhiều đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bảo quản
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, độ ẩm thấp
- Nhiệt độ không quá 30 độ
- Để xa tầm tay của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận.
- Xử lí: Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các triệu chứng xảy ra trên da, ở mặt, và huyết áp để đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, bệnh nhân nên báo với bác sĩ để có phương pháp xử lí phù hợp
Quên liều
Quên liều: nên dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên
==Xxem thêm : Adrenalin là thuốc gì? Có công dụng như thế nào? Giá bao nhiêu?
Có mấy loại Symbicort Turbuhaler
Hiện nay có 2 loại Symbicort Turbuhaler là Symbicort Turbuhaler 160/4.5 và Symbicort Turbuhaler 80/4.5 . Tác dụng điều trị và thành phần của 2 loại này không có sự khác biệt quá lớn. Khác biệt lớn nhất ở 2 loại này là hàm lượng Budesonlde khác nhau. Ở Budesonlde 160/4.5 có hàm lượng Budesonlde là 160mcg/liều hút còn Budesonlde 80/4.5 là 80mcg Budesonlde /liều hít. Việc khác nhau về nồng độ này thích hợp cho từng đối tượng người dùng và mức độ tình trạng của bệnh ở bệnh nhân
Thuốc Symbicort Turbuhaler 160/4.5 60 liều có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc do công ty dược top đầu thế giới sản xuất. Do đó chất lượng cũng như an toàn, hiệu quả của thuốc được đảm bảo rất kỹ càng.
- Được phép lưu hành trên thị trường.
- Thành phần chính là hai chất kết hợp có tác dụng điều trị hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính rất hiệu quả.
- Dạng bột hít tác động trực tiếp đến vùng bị bệnh. Tiện dụng và dễ đem đi bên người nếu cần.
Nhược điểm
Có nhiều tương tác thuốc có thể xảy ra.
Thuốc Symbicort Turbuhaler 160/4.5 60 liều giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Symbicort Turbuhaler có 1 ống, mỗi ống có 60 liều hoặc 120 liều được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp 120 liều là 600.000 vnđ
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Mua Symbicort Turbuhaler 160/4.5 60 liều ở đâu uy tín?
Để mua Symbicort Turbuhaler 160/4.5 60 liều chính hãng với giá cả phải chăng và được giao hàng toàn quốc, các bạn có thể mua Symbicort Turbuhaler tại nhà thuốc Ngọc Anh
Nhân viên nhà thuốc luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách về sản phẩm khi quý khách hàng gọi vào số hotline hoặc nhắn tin qua page của nhà thuốc.
Nguồn tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Muôn Đã mua hàng
Dng Symbicort Turbuhaler rất tiện mà hiệu quả nhanh