Thành phần
Mỗi viên uống Ritocom 200mg/50mg có chứa các thành phần bao gồm:
- Lopinavir:………………………………………..200mg
- Ritonavir:………………………………………….50mg
- Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Ritocom 200mg/50mg
Ritonavir và lopinavir đều là chất ức chế enzym protease của HIV-1, một thành phần thiết yếu trong chu trình nhân lên của virus. Ritonavir chủ yếu hoạt động bằng cách làm bất hoạt protease HIV-1, khiến virus không thể cắt polyprotein thành các protein chức năng cần thiết cho sự trưởng thành. Lopinavir, khi kết hợp với ritonavir, ức chế sự phân giải polyprotein Gag-Pol, ngăn hình thành các tiểu đơn vị virus trưởng thành. Hệ quả là virus mới tạo thành không có khả năng gây nhiễm, giúp kiểm soát tải lượng virus trong máu và hỗ trợ phục hồi hệ miễn dịch thông qua tăng số lượng tế bào CD4+.
Dược động học
Dược động học của lopinavir/ritonavir được nghiên cứu trên người khỏe mạnh và bệnh nhân HIV, không ghi nhận sự khác biệt đáng kể giữa hai nhóm. Lopinavir được chuyển hóa gần như hoàn toàn qua enzym CYP3A4, trong khi ritonavir có vai trò ức chế enzym này, từ đó làm tăng nồng độ lopinavir trong huyết tương.
Ở trạng thái ổn định (liều 400/100 mg x 2 lần/ngày), nồng độ lopinavir trong máu cao hơn 15–20 lần so với ritonavir. Ritonavir ở liều thấp cho nồng độ huyết tương thấp hơn khoảng 7% so với khi dùng liều 600 mg x 2 lần/ngày. Lopinavir có hiệu lực kháng virus cao hơn ritonavir khoảng 10 lần in vitro, do đó tác dụng chính của phối hợp thuốc là nhờ lopinavir.
Hấp thu
Cmax của lopinavir đạt trung bình 12,3 ± 5,4 µg/mL sau 4 giờ, Cmin trước liều sáng là 8,1 ± 5,7 µg/mL; AUC trung bình: 113,2 ± 60,5 µg·giờ/mL. Sinh khả dụng tuyệt đối chưa xác định trên người.
Phân bố
Lopinavir liên kết mạnh với protein huyết tương (98–99%), chủ yếu với AAG và albumin.
Chuyển hóa
Chủ yếu qua gan nhờ CYP3A4; ritonavir làm chậm quá trình này.
Thải trừ
Chủ yếu qua phân (82,6%); một phần nhỏ qua nước tiểu (10,4%). Dưới 3% thuốc được thải trừ dưới dạng chưa chuyển hóa qua nước tiểu. Thời gian bán thải: 5–6 giờ; độ thanh thải: 6–7 L/giờ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Ritocom 200mg/50mg
Thuốc Ritocom 200mg/50mg được chỉ định phối hợp với các thuốc kháng virus khác trong điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc Temivir 300mg/100mg điều trị HIV-1 và viêm gan B không đáp ứng điều trị với thuốc đơn thành phần.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Ritocom 200mg/50mg
Liều dùng
- Người lớn
Liều một lần/ngày: 800/200 mg (4 viên)
Liều hai lần/ngày: 400/100 mg (2 viên/lần)
- Trẻ ≥ 40kg hoặc có diện tích cơ thể ≥ 1,4 m²: Dùng liều như người lớn, 2 viên (200/50mg) uống 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ < 40kg hoặc diện tích cơ thể từ 0,5 đến < 1,4 m²:
Nếu diện tích cơ thể từ > 0,5 đến < 0,9 m² (tương ứng khoảng 15–25kg): dùng 1 viên (200/50mg) kết hợp với 1 viên (100/25mg), uống 2 lần mỗi ngày.
Nếu diện tích cơ thể từ ≥ 0,9 đến < 1,4 m² (tương ứng khoảng 25–35kg): dùng 2 viên (200/50mg), uống 2 lần mỗi ngày.
Lưu ý: Với trẻ trong khoảng 25–35kg hoặc có diện tích cơ thể từ ≥ 0,9 đến < 1,4 m², cần phối hợp viên nén 100/25mg để đạt đúng liều.
Không áp dụng viên nén cho trẻ < 15kg hoặc có diện tích cơ thể < 0,5 m².
Cách dùng
Sử dụng viên nén Ritocom 200mg/50mg bằng đường uống cùng với nước lọc trong hoặc sau bữa ăn

Chống chỉ định
Người dị ứng với Lopinavir, ritonavir và tá dược có trong Ritocom 200mg/50mg
Người đang dùng các thuốc phụ thuộc nhiều vào CYP3A để thải trừ, có nguy cơ gây tác dụng nghiêm trọng
Người đang dùng các chất cảm ứng CYP3A mạnh
Tác dụng không mong muốn
Tiêu hóa: đau bụng, viêm tụy, viêm đại tràng, viêm miệng.
Chuyển hóa: tăng triglycerid, cholesterol, rối loạn đường huyết.
Thần kinh: đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, rối loạn cảm giác.
Gan mật: tăng men gan (AST, ALT, GGT), viêm gan.
Da liễu: phát ban, ngứa, chàm, rối loạn phân bố mỡ.
Huyết học: thiếu máu, giảm bạch cầu.
Tim mạch: kéo dài khoảng QT, block nhĩ thất
Tương tác thuốc
Lopinavir và ritonavir đều ức chế enzym CYP3A4, làm tăng nồng độ huyết tương của nhiều thuốc chuyển hóa qua hệ enzym này, từ đó làm tăng độc tính. Đồng thời, cả hai thuốc cũng cảm ứng chuyển hóa một số enzym khác (như CYP2C9, CYP2C19), làm giảm hiệu lực của một số thuốc dùng kèm.
Chống chỉ định phối hợp với các thuốc sau do nguy cơ tăng nồng độ và độc tính:
- Alfuzosin: gây hạ huyết áp nặng
- Amiodaron, terfenadin, astemizol, cisaprid, pimozid: tăng nguy cơ loạn nhịp tim
- Dihydroergotamin, ergonovin: nguy cơ ngộ độc ergot
- Lovastatin, simvastatin: tăng nguy cơ tiêu cơ vân
- Sildenafil (trong điều trị tăng áp động mạch phổi), vardenafil: tăng tác dụng phụ
- Midazolam, triazolam đường uống: gây an thần quá mức, suy hô hấp
- Acid fusidic: tăng độc tính
- Chống chỉ định dùng với thảo dược St. John’s wort do làm giảm nồng độ và tác dụng của lopinavir/ritonavir.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Ritocom 200mg/50mg
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Chỉ nên sử dụng khi có hướng dẫn từ chuyên gia dựa trên xét nghiệm kiểu gen, kiểu hình và/hoặc tiền sử điều trị HIV.
Mức độ đột biến kháng lopinavir ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả điều trị.
Cần theo dõi men gan, đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh gan từ trước hoặc viêm gan đồng nhiễm (HBV, HCV).
Dữ liệu an toàn cho trẻ dưới 2 tuổi còn hạn chế, cân nhắc cẩn thận trước khi sử dụng với sự cho phép của bác sĩ
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Phụ nữ có thai: Chưa có đủ dữ liệu an toàn; chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ và cần giảm nguy cơ lây truyền HIV cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV, do chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ ở người.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Ritocom 200mg/50mg nơi khô ráo, nhiệt độ <30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Không để thuốc Ritocom 200mg/50mg gần trẻ em.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Lọ 30 viên
Nhà sản xuất: Hetero Drugs Ltd.
Xuất xứ: Ấn Độ
Số đăng ký: VN-13722-11
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Thông tin về quá liều còn hạn chế. Trường hợp quá liều cần được theo dõi sát và điều trị triệu chứng hỗ trợ, không có thuốc giải độc Ritocom 200mg/50mg đặc hiệu.
Quên liều
Bỏ qua liều quên nếu gần tới thời điểm dùng liều kế tiếp, còn nếu cách xa thời điểm này có thể uống bù ngay 1 viên nhưng không được uống gấp đôi liều để bù
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Tocitaf 50/200/25mg có thành phần chính là Dolutegravir, Emtricitabine, Tenofovir với cùng dạng bào chế. Thuốc được bào chế tại Công Ty Dược Phẩm Mylan Laboratories Limited.
Thuốc Lechivi có thành phần chính là Efavirenz, Lamivudin, Tenofovir với cùng dạng bào chế. Thuốc được bào chế tại Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú
Thuốc Ritocom 200mg/50mg giá bao nhiêu?
Giá thành Ritocom 200mg/50mg đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh. Sự chênh lệch giá là không đáng kể.
Thuốc Ritocom 200mg/50mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Ritocom 200mg/50mg được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Hiện nay, thuốc Ritocom 200mg/50mg đang được bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc luôn đảm bảo chất lượng và sẵn sàng tư vấn cho người dùng.
Nguồn tham khảo
Chandwani A, Shuter J (2008). Lopinavir/ritonavir in the treatment of HIV-1 infection: a review. Ther Clin Risk Manag. Truy cập 30/07/2025.
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.








Lan Anh Đã mua hàng
Thuốc dùng rta hiệu quả