Ripratine 10mg là một loại thuốc được dùng để giảm các triệu chứng ở mũi và mắt do viêm mũi dị ứng (cả theo mùa và dai dẳng), cũng như giảm triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính. Để đạt được hiệu quả tối đa và giảm thiểu tác dụng phụ, việc sử dụng thuốc đúng cách, đúng liều theo hướng dẫn là rất quan trọng. Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) cung cấp thông tin chi tiết về cách sử dụng Ripratine 10mg, nhằm đảm bảo rằng người đọc hiểu rõ về việc sử dụng đúng cách của thuốc này.
Thuốc Ripratine 10mg là thuốc gì?
Ripratine 10mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun, được sản xuất tại Việt Nam và đã nhận được giấy phép lưu hành với số đăng ký thuốc VD-26180-17. Thuốc này chứa thành phần hoạt chất chính là Levocetirizin dihydrochlorid, có khả năng điều trị hiệu quả các triệu chứng ở mũi và mắt do viêm mũi dị ứng (theo mùa và dai dẳng), cũng như triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính. Ripratine 10mg được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim, mỗi hộp thuốc có chứa 03 vỉ, với mỗi vỉ chứa 10 viên nén.
Thành phần của thuốc Ripratine 10mg
Thành phần hoạt chất có trong mỗi viên nén Ripratine 10mg là:
- Levocetirizin dihydrochlorid với hàm lượng 10mg.
- Lượng tá dược vừa đủ cho 1 viên nén.
Cơ chế tác dụng của thuốc Ripratine 10mg
Ripratine 10mg cho tác động chủ yếu thông qua thành phần chính là Levocetirizin dihydrochlorid. Đây là một chất kháng histamin, có tác dụng chủ yếu là ức chế một cách chọn lọc receptor H1 ở ngoại vi. Hiệu quả kháng histamin của levocetirizine đã được kiểm chứng trên cả người và động vật, thông qua các thử nghiệm in vivo và ex vivo. Levocetirizine đã được chứng minh có khả năng ức chế cholinergic và serotonergic một cách hiệu quả. Các nghiên cứu về receptor liên kết in vitro không thấy tác động đối với các receptor ngoại trừ H1, và thuốc không tương tác với receptor H1 ở não.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Ripratine 10mg
Thuốc Ripratine 10mg được chỉ định sử dụng để điều trị các vấn đề:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mạn tính
- Hắt hơi, ngứa mũi, chảy nước mũi, mắt đỏ, chảy nước mắt
- Mày đay mạn tính
Dược động học
Hấp thu
Levocetirizine nhanh chóng và rộng rãi hấp thu qua đường uống, với nồng độ huyết tương đỉnh đạt được sau khoảng 0,9 giờ từ khi uống. Nồng độ đỉnh này lần lượt là 270 ng/ml và 308 ng/ml đối với liều đơn và liều lặp lại 5 mg. Phạm vi hấp thụ không phụ thuộc vào thức ăn và không bị ảnh hưởng bởi liều lượng.
Phân bố
Dữ liệu không chỉ ra sự phân bố của thuốc trong mô cơ thể cũng như khả năng vượt qua hàng rào máu não. Trong chuột và chó, nồng độ cao nhất của levocetirizine được tìm thấy trong gan và thận, trong khi nồng độ thấp nhất xuất hiện ở hệ thần kinh trung ương. Đến 90% levocetirizine kết hợp với protein huyết tương. Phân bố của levocetirizine bị hạn chế, với thể tích phân bố chỉ khoảng 0,4 lít/kg.
Chuyển hóa
Mức độ trao đổi chất của levocetirizin ở người thấp hơn 14% liều dùng, do đó, sự khác biệt do tính đa hình di truyền hoặc việc sử dụng kèm theo các thuốc ức chế enzyme được dự kiến là không đáng kể. Quá trình trao đổi chất bao gồm oxy hóa thơm, N- và O-dealkylation, và sự kết hợp với taurine.
Chu trình dealkylation chủ yếu xảy ra thông qua trung gian CYP 3A4, trong khi quá trình oxy hóa thơm tham gia nhiều và/hoặc không xác định được đồng dạng CYP.
Loại bỏ
Nửa đời của levocetirizine trong huyết tương ở người lớn là 7,9 ± 1,9 giờ. Tốc độ thanh lọc toàn bộ là 0,63 ml/phút/kg. Levocetirizine và các chất chuyển hóa chủ yếu được thải qua nước tiểu, chiếm tới 85,4% liều lượng sử dụng. Điều tiết qua phân chỉ chiếm 12,9% liều. Quá trình thanh lọc của levocetirizine chủ yếu diễn ra thông qua cầu thận và ống thận.
==>> Tham khảo thêm thuốc khác có cùng hoạt chất với thuốc Ripratine 10mg: Thuốc Levcet 5mg Synmedic là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Ripratine 10mg
Liều dùng
- Từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận vừa: ClCr 30-49 mL/phút: 2 ngày 1 viên.
- Bệnh nhân suy thận nặng: ClCr < 30mL/phút: 3 ngày 1 viên.
- Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Cách dùng
- Uống nguyên toàn bộ viên với nước, không nhai, bẻ, nghiền nhỏ viên.
- Thuốc uống vào buổi tối.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn chất Piperazine.
- Bệnh nhân bị bệnh thận nặng với ClCr < 10 mL/phút.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc khác cùng hoạt chất: Thuốc Violevo 5mg: công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Ripratine 10mg
Thường gặp ADR >1/100:
- Tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp ADR > 1/1000 đến <1/100:
- Toàn thân: Suy nhược.
- Tiêu hóa: Đau bụng.
Hiếm gặp ADR <1/1000:
- Phản ứng dị ứng: Quá mẫn cảm, choáng phản vệ.
- Tâm thần: Gây gổ, kích động.
- Hệ thần kinh: Co giật.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tim mạch: Đánh trống ngực.
- Hô hấp: Khó thở.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Gan mật: Viêm gan
- Da và mô dưới da: Ngứa, phù thần kinh-mạch, mày đay, ban.
- Hệ cơ xương: Đau cơ.
- Toàn thân: Tăng cân.
Tương tác thuốc
Thuốc/Thực phẩm/Chất kích thích | Tương tác |
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương | Giảm bớt tỉnh táo, làm giảm hoạt động của hệ thần kinh trung ương nhiều hơn |
Rượu | |
Thức ăn | Làm tốc độ hấp thu thuốc bị giảm nhưng không ảnh hưởng tới mức độ hấp thu |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân không dung nạp galactose.
- Suy giảm Lapp lactase hoặc giảm hấp thu glucose-galactose.
- Tránh dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Theo dữ liệu thu được từ các nghiên cứu, khuyến cáo không sử dụng thuốc Ripratine 10mg cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú. Trong trường hợp thật sự cần thiết sử dụng cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ và phải có chỉ định từ bác sĩ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây buồn ngủ nên không dùng được cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Thuốc Ripratine 10mg cần được bảo quản với nhiệt độ không quá 30 độ C, tại nơi tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng, thoáng mát và khô ráo,
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng:
- Ở người lớn, Levocetirizine có thể gây buồn ngủ ban đầu và kích động, sau đó là sự xuất hiện của cảm giác buồn ngủ ở trẻ em.
Điều trị:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Levocetirizine.
- Trong trường hợp quá liều, khuyến cáo điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ nâng đỡ.
- Nếu việc uống xảy ra quá liều trong thời gian ngắn, nên xem xét việc rửa dạ dày.
- Levocetirizine được loại bỏ khỏi cơ thể một cách hiệu quả thông qua quá trình thẩm tách máu.
Quên liều
- Trong trường hợp lỡ quên một liều, người dùng nên uống thuốc ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp liều bù cách liều uống tiếp theo khoảng 2 giờ trở xuống thì bỏ luôn liều quên và tiếp tục uống thuốc đúng lịch trình.
- Tuyệt đối không uống bù gấp đôi liều cho liều đã quên trước đó.
Thuốc Ripratine 10mg có giá bán bao nhiêu?
Ripratine 10mg hiện nay có sẵn tại nhiều điểm bán thuốc và các cơ sở y tế trên toàn quốc, với mức giá có thể biến động tùy thuộc vào địa điểm cụ thể. Để đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác về giá bán của thuốc Ripratine 10mg, Nhà thuốc Ngọc Anh đã tiến hành cập nhật ngay từ đầu bài viết. Chúng tôi hy vọng rằng quý độc giả sẽ thu được thông tin hữu ích khi tham khảo giá của thuốc Ripratine 10mg.
Thuốc Ripratine 10mg mua ở đâu uy tín?
Đối với những độc giả quan tâm đến việc mua thuốc Ripratine 10mg và muốn tránh rủi ro mua phải hàng giả hoặc sản phẩm chất lượng kém, Nhà thuốc Ngọc Anh khuyến khích việc mua thuốc tại các cơ sở y tế và nhà thuốc uy tín. Đồng thời, để đảm bảo tính chính xác và chất lượng, quý độc giả có thể lựa chọn mua thuốc Ripratine 10mg chính hãng qua trang web của chúng tôi. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao, đảm bảo là hàng chính hãng và hỗ trợ dịch vụ giao hàng an toàn đến tay người sử dụng.
Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp được chỉ định sử dụng thuốc Ripratine 10mg, nếu không may gặp phải trường hợp thuốc Ripratine 10mg không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc tương đương ngay dưới đây:
Thuốc Acritel-10, có hoạt chất chính là Levocetirizin dihydrochlorid với hàm lượng là 10mg. Thuốc được sử dụng để điều trị dị ứng đồng thời chống dị ứng do viêm mũi dị ứng và mày đay vô căn mạn tính gây ra. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, do Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú – Davipharm sản xuất Việt Nam. Tìm hiểu thêm.
Thuốc Pollezin mg là thuốc được thiết kế với hoạt chất chính đem lại tác dụng điều trị là Levocetirizin dihydrochlorid. Thuốc có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng quanh năm hay theo mùa, viêm mũi dị ứng mạn tính, chảy nước mũi, hắt hơi,… Thuốc sản xuất tại Hungary bởi Công ty Egis Pharmaceuticals Private Limited dưới dạng viên nén bao phim. Thành phần chính có trong 1 viên nén là 5mg Levocetirizin dihydrochlorid. Tìm hiểu thêm.
Ưu nhược điểm của thuốc Ripratine 10mg
Ưu điểm
Levocetirizin dihydrochlorid đơn trị liệu đã được chứng minh cho hiệu quả tốt trong điều trị viêm mũi dị ứng quanh năm hay theo mùa, viêm mũi dị ứng mạn tính, chảy nước mũi, hắt hơi,…
Thuốc Ripratine 10mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim, do đó dễ bảo quản và thuận tiện trong quá trình sử dụng.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun, đảm bảo đáp ứng tốt các yêu cầu về chất lượng theo tiêu chuẩn sản xuất và an toàn khi sử dụng.
Nhược điểm
Dạng bào chế không phù hợp để chỉ định sử dụng cho những người bệnh có vấn đề liên quan tới khả năng nuốt.
Tài liệu tham khảo
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ripratine 10mg. Tải pdf tại đây.
An Đã mua hàng
dùng hiệu quả, giao hàng nhanh