Thuốc Quinrox 400/40 được sử dụng để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh khác không đem lại hiệu quả điều trị. Vậy, thuốc Quinrox 400/40 là thuốc gì? Sử dụng như thế nào? Trong quá trình điều trị cần lưu ý và thận trọng gì? Hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây của Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com).
Quinrox 400/40 là thuốc gì?
Thuốc Quinrox 400/40 thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính là Ciprofloxacin, có tác dụng điều trị tình trạng nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh khác không đem lại hiệu quả điều trị. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-27088-17.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Quinrox 400/40 bao gồm:
- Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin lactat) 400mg
- Cùng một số các loại tá dược khác vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Quinrox 400/40
- Ciprofloxacin là một kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm fluoroquinolone, có phổ kháng khuẩn rộng.
- Thuốc có khả năng ức chế enzyme DNA gyrase và topoisomerase IV, từ đó ức chế quá trình hình thành DNA của vi khuẩn, ngăn chặn sự sao chép chromosome của vi khuẩn khiến vi khuẩn không phát triển được.
- Hoạt chất có tác dụng đối với các loại vi khuẩn đã kháng loại kháng sinh khác như penicillin, cephalosporin hay aminoglycoside.
- Ciprofloxacin có phổ tác dụng rộng trên hầu hết các chủng vi khuẩn nhạy cảm nhu vi khuẩn ưa khí gram âm, vi khuẩn gram dương ưa khí, vi khuẩn kỵ khí.
- Hiện nay đã ghi nhận thông tin về các vi khuẩn kháng Ciprofloxacin, tuy nhiên Ciprofloxacin vẫn đem lại hiệu quả điều trị cao trong nhiều trường hợp.
Dược động học
Hấp thu
- Ciprofloxacin hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa. Sự có mặt của thức ăn làm chậm hấp thu thuốc nhưng không đáng kể.
- Sinh khả dung của thuốc khoảng 70-80%.
- Nồng độ thuốc đạt đỉnh sau khoảng 1 đến 2 giờ.
Phân bố
- Tỷ lệ Ciprofloxacin liên kết với protein huyết tương khoảng 20 đến 40%.
- Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2,5 giờ đối với trẻ em và khoảng 3-5 giờ khi dùng cho người lớn. Thời gian này có xu hướng dài hơn ở bệnh nhân cao tuổi và suy giảm chức năng thận.
- Hoạt chất được phân bố rộng khắp cơ thể và có nồng độ cao ở những khu vực bị nhiễm khuẩn.
- Thuốc Ciprofloxacin có khả năng đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa
- Thuốc được chuyển hóa tại gan.
- Hiện nay đã có thông tin về 4 chất chuyển hóa của Ciprofloxacin, trong đó có Oxociprofloxacin và sulfociprofloxacin.
Thải trừ
- Nhờ cơ chế lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận, thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Công dụng – Chỉ định Quinrox 400/40
Thuốc Quinrox 400/40 được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh khác không đáp ứng điều trị.
Quinrox 400/40 dùng cho người lớn trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Nhiễm trùng phế quản- phổi, đợt cấp của bệnh phổi mạn tính, viêm phổi, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Viêm tai giữa mạn tính
- Viêm tai ngoài ác tính
- Đợt cấp của viêm xoang mạn tính, viêm xoang cấp tính
- Nhiễm trùng đường sinh dục: viêm tinh hoàn, viêm vùng chậu
- Nhiễm trùng đường tiêu hóa
- Nhiễm trùng ổ bụng
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn xương khớp
- Tình trạng giảm bạch cầu kèm sốt, nguyên nhân nghi ngờ là do vi khuẩn
- Nhiễm trùng đường tiết niệu
- Bệnh than
Ciprofloxacin 400/40 dùng cho trẻ em trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp
- Viêm bể thận
- Nhiễm trùng phế quản- phổi
- Bệnh than
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
- Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng, tình trạng nhiễm khuẩn, vị trí nhiễm khuẩn, chức năng thận, độ tuổi, cơ địa,… cần điều chỉnh liều dùng phù hợp với từng cá thể.
- Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng bệnh.
- Điều trị bằng đường tĩnh mạch nên được điều chỉnh sang dạng uống càng sớm càng tốt theo hướng dẫn của bác sĩ.
Chỉ định | Liều/ngày | Thời gian điều trị | |
Người lớn | |||
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới | 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày | 7-14 ngày | |
Nhiễm trùng đường hô hấp trên | Đợt cấp của viêm xoang mạn tính | 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày | 7-14 ngày |
Viêm tai giữa mạn tính | 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày | 7-14 ngày | |
Viêm tai ngoài ác tính | 400 mg/lần x 3 lần/ngày | 28 ngàu – 3 tháng | |
Nhiễm trùng đường sinh dục: viêm tinh hoàn, viêm vùng chậu | 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày | Tối thiểu 14 ngày | |
Nhiễm trùng đường tiêu hóa và nhiễm trùng ổ bụng | Tiêu chảy do S.dysenteriae tuýp 1 và tiêu chảy du lịch nặng | 400 mg/lần x 2 lần/ngày | 1 ngày |
Tiêu chảy do S.dysenteriae tuýp 1 | 400 mg/lần x 2 lần/ngày | 5 ngày | |
Tiêu chảy do Vibrio cholera | 400 mg/lần x 2 lần/ngày | 3 ngày | |
Sốt thương hàn | 400 mg/lần x 2 lần/ngày | 7 ngày | |
Nhiễm trùng ổ bụng | 400 mg/lần x 2 -3 lần/ngày | 5-14 ngày | |
Nhiễm trùng da và mô mềm | 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày | 7-14 ngày | |
Nhiễm khuẩn xương khớp | 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày | Tối đa 3 tháng | |
Tình trạng giảm bạch cầu kèm sốt, nguyên nhân nghi ngờ là do vi khuẩn | 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày | Đến khi hết giảm bạch cầu | |
Bệnh than | 400 mg/lần x 2 lần/ngày | 60 ngày kể từ khi tiếp xúc nguồn bệnh | |
Nhiễm trùng đường tiết niệu | Viêm bể thận phức tạp + Không biến chứng | 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày | 7-21 ngày |
Viêm tuyến tiền liệt | 400 mg/lần x 2-3 lần/ngày | 2-4 tuần | |
Nhiễm trùng khác | 400 mg/lần x 2 lần/ngày | Tùy thuộc tình trạng | |
Bệnh nhi | |||
Xơ nang | 10 mg/kg/lần x 3 lần/ngày, tối đa 400mg/lần | 10-14 ngày | |
Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng | 6-10 mg/kg/lần x 3 lần/ngày, tối đa 400mg/lần | 10-21 ngày | |
Bệnh than | 10-15 mg/kg/lần x 2 lần/ngày, tối đa 400mg/lần | 60 ngày kể từ khi tiếp xúc nguồn bệnh | |
Nhiễm trùng nghiêm trọng khác | 10 mg/kg/lần x 3 lần/ngày, tối đa 400mg/lần | Tùy thuộc tình trạng |
- Liều dùng cho người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Hiệu chỉnh liều theo hướng dẫn của bác sĩ.
Cách dùng
- Quinrox 400/40 dạng dung dịch đậm đặc tiêm truyền, cần được pha loãng với dung môi tạo nồng độ 1-2 mg/ml, dùng để truyền tĩnh mạch.
- Không tự ý sử dụng thuốc Quinrox 400/40, việc truyền tĩnh mạch cần được thực hiện bởi cán bộ y tế.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Quinrox 400/40 cho người có tiền sử dị ứng với Ciprofloxacin và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Không dùng thuốc cho trẻ em bị suy thận, suy gan.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Các phản ứng dị ứng, phản vệ có thể xảy ra sau khi dùng một liều duy nhất Quinrox 400/40, có thể đe dọa tính mạng. Cần ngưng truyền ngay khi phát hiện triệu chứng trên.
- Không nên dùng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gân.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị nhược cơ.
- Nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời trong quá trình điều trị do thuốc làm tăng nhạy cảm với ánh sáng.
- Thận trọng khi dùng Quinrox 400/40 cho bệnh nhân rối loạn thần kinh trung ương do có thể dẫn tới co giật.
- Cân nhắc khi dùng thuốc cho bệnh nhân có yếu tố kéo dài khoảng QT, rối loạn tim.
- Theo dõi đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường trong quá trình dùng thuốc.
- Hiệu chỉnh liều phù hợp ở bệnh nhân suy thận nặng để tránh tích tụ ciprofloxacin.
- Ngừng sử dụng thuốc nếu nhận thấy các biểu hiện bất lợi trên thị giác.
Thuốc Quinrox 400/40 có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
- Đối với phụ nữ mang thai: Thuốc Quinrox 400/40 có thể đi qua nhau thai, chỉ dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thau thế.
- Đối với người đang cho con bú: Không dùng thuốc Quinrox 400/40 cho người đang nuôi con bằng sữa mẹ. Trong trường cần thiết, ngừng cho con bú sữa mẹ.
Thuốc Quinrox 400/40 có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
Thuốc Quinrox 400/40 gây chóng mặt, buồn ngủ, mơ màng, gây ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Quinrox 400/40 ở nơi có độ ẩm không quá 70%, nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, sạch sẽ. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm Thuốc Sepratis 500mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý, tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc Quinrox 400/40
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, đau bụng
- Ít gặp: nhức đầu, sốt, nhịp tim nhanh, kích động, rối loạn tiêu hoa, viêm tĩnh mạch nông, đau khớp, sưng khớp
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, co giật, hoang tưởng, mất ngủ, viêm mạch, ban đỏ, viêm gan, vàng da ứ mật, đau cơ, viêm gân, nhạy cảm với ánh sáng.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống loạn nhịp nhóm 1A, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, Macrolid | Thận trọng khi phối hợp với Ciprofloxacin |
Chất tạo phức chelat | Làm giảm hấp thu Ciprofloxacin |
Sữa | Làm giảm hấp thu Ciprofloxacin |
Probenecid | Hạn chế sự bài tiết của Ciprofloxacin, từ đó làm tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh. |
Metoclopramid | Làm tăng tốc độ hấp thu Ciprofloxacin |
Omeprazol | Làm giảm nhẹ nồng độ đỉnh của thuốc Ciprofloxacin. |
Tizanidin | Chống chỉ định sử dụng đồng thời |
Methotrexat | Không khuyến khích sử dụng đồng thời |
Theophylin | Tăng nồng độ theophylin trong huyết tương |
Phenytoin | Gây tăng hoặc giảm nồng độ phenytoin trong huyết thanh |
Cyclosporin | Gây tăng thoáng qua nồng độ creatinine huyết thanh |
Lidocaine | Làm giảm độ thanh thải của Lidocain khi dùng đường tiêm tĩnh mạch |
Zolpidem | Không khuyến cáo sử dụng đồng thời |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Sử dụng trên 12g Ciprofloxacin gây độc tính nhẹ; trên 16g gây suy thận cấp. Các triệu chứng quá liều bao gồm chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, co giật, ảo giác,… Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Ciprofloxacin. Bệnh nhân quá liều cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ đến khi hồi phục.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Quinrox 400/40, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Quinrox 400/40 để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Hasancip 500: Công dụng, liều dùng, lưu ý, tác dụng phụ
Thuốc Quinrox 400/40 có tốt không?
Ưu điểm
- Quinrox 400/40 dạng tiêm, cho tác dụng nhanh ngay sau khi sử dụng.
- Kháng sinh Ciprofloxacin đem lại hiệu quả cao trong điều trị nhiễm khuẩn.
Nhược điểm
- Quinrox 400/40 gây tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng.
Sản phẩm thay thế thuốc Quinrox 400/40
- Basmicin 400 có thành phần chính Ciprofloxacin 400mg/200ml, được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Trung Ương 1 – Pharbaco, có công dụng tương tự Quinrox 400/40.
- Oradays có thành phần chính Ciprofloxacin 200mg/100ml, được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Lamda, có công dụng tương tự Quinrox 400/40.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Quinrox 400/40 chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
So sánh thuốc Quinrox 400/40 với Quinrox 200mg/100ml, Quinrox 750
Quinrox 400/40 | Quinrox 200mg/100ml | Quinrox 750 | |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm | Dung dịch tiêm | Viên |
Thành phần, hàm lượng | 10 mg/ml | 2 mg/ml | 750 mg/viên |
Hiện nay trên thị trường có 3 sản phẩm Quinrox bao gồm Quinrox 400/40, Quinrox 200/100, Quinrox 750. Trong đó, Quinrox 400/40 là thuốc có hàm lượng cao, dạng tiêm cho tác dụng nhanh sau khi sử dụng, ưu tiên sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng và bệnh nhân không thể sử dụng đường uống. Tuy nhiên, thuốc dùng dạng tiêm gây nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn cao hơn so với dạng uống, nên chuyển sang dùng dạng uống ngay khi bệnh nhân có thể sử dụng.
Thuốc Quinrox 400/40 giá bao nhiêu?
Giá thuốc Quinrox 400/40 tại nhà thuốc Ngọc Anh được cập nhật ở trên. Để nhận được ưu đãi và biết thêm thông tin chi tiết, độc giả có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi.
Thuốc Quinrox 400/40 mua ở đâu?
Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết cung cấp thuốc Quinrox 400/40 chính hãng trên toàn quốc. Mọi thắc mắc độc giả vui lòng liên hệ website nhathuocngocanh.com hoặc số hotline 0333.405.080 để được giải đáp.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Quinrox 400/40, tải file tại đây.
Liên Đã mua hàng
Quinrox 400/40 giao hàng nhanh chóng