Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Pdsolone-40mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Pdsolone-40mg là thuốc gì? Thuốc Pdsolone-40mg có tác dụng gì? Thuốc Pdsolone-40mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết
Thuốc Pdsolone-40mg là thuốc gì?
Thuốc Pdsolone-40mg là một sản phẩm của công ty Swiss Parentals., Ltd – ẤN ĐỘ, là thuốc dùng có tác dụng ức chế miễn dịch với hoạt chất chính là Methylprednisolon.
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
- Sản xuất bởi: Swiss Parentals Pvt. Ltd.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 1 lọ.
- Số đăng ký: VN-21317-18.
- Xuất xứ: Ấn Độ.
Thành phần
- Hoạt chất là Methylprednisolon natri succinat 53mg tương đương với hàm lượng Methylprednisolon hàm lượng 40 mg.
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Pdsolone-40mg
- Methyl prednisolon là một loại thuốc corticosteroid được sử dụng để ức chế hệ thống miễn dịch và giảm viêm. Nó là một loại glucocorticoid thiên nhiên và có tính chất giữ muối. Nó được sử dụng thay thế khi mà bệnh nhân bị suy vỏ thượng thận. Thuốc này ngoài việc gây tác động lên các chuyển hóa mà nó còn gây thay đổi về miễn dịch cơ thể.
- Methyl prednisolon ức chế sự xâm nhập của bạch cầu tại vị trí viêm. Nó can thiệp vào các chất trung gian của phản ứng viêm và ức chế phản ứng miễn dịch.
- Liên quan đến các protein ức chế phospholipase A2, lipocortin. Từ đó kiểm soát quá trình sinh tổng hợp các chất trung gian gây viêm mạnh như tuyến tiền liệt và leukotrien.
- Methyl prednisolon có khả năng kháng viêm rất mạnh. Tác động còn mạnh hơn cả prednisolon và ít giữ muối hay nước hơn.
- Dù dạng muối hay dạng gốc thì chúng đều có tác động kháng viêm mạnh. Và khi mà sử dụng theo đường tiêm với liều có lượng mol tương đương thì gây ra được tác dụng như nhau.
Thuốc Pdsolone-40mg điều trị bệnh gì?
- Điều trị tình trạng rối loạn nội tiết: Người bị thiểu năng vỏ thượng thận nguyên hay thứ phát. Bệnh nhân bị thiểu năng vỏ thượng thận cấp. Tăng canxi máu kết hợp ung thư.
- Chỉ định cho bệnh nhân bị phản ứng dị ứng như hồng ban đa dạng, ngứa.
- Điều trị các triệu chứng cho người mắc bệnh lý về tiêu hóa, hô hấp, da, máu, mắt, TKTW ,gan, thận.
- Rối loạn khớp: Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng cơ xương khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm gân, đau nhức xương khớp.
- Điều trị cho người bệnh mắc bệnh viêm ngoài màng tim, tổn thương thần kinh.
- Người bị các bệnh như hội chứng thận hư, rối loạn huyết học hay bị chứng đa xơ cứng cấp.
- Người bị bệnh hô hấp như lao phổi, viêm phổi sặc.
- Người bị lao màng não.
- Người bị dị ứng như hen phế quản. Các tình trạng viêm như viêm da, viêm mũi,…
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Pamatase INJ: Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc được đưa vào khắp các mô và có thể vào được trong màng não. Thuốc còn tìm thấy ở sữa của người mẹ. Thuốc sẽ gắn với huyết tương với tỉ lệ là 77%.
- Chuyển hóa: Thuốc có gắn với protein nhưng chỉ những dạng còn tự do và có tác dụng thì mới được chuyển hóa. Chuyển hóa phần lớn ở gan, còn ở thận thì thấp hơn. Sau chuyển hóa thì tạo ra được các chất không có tác dụng như 20 alpha-hydroxymethyl prednisolone và 20 beta- hydroxymethyl prednisolon. Chuyển hóa được CYP3A2 xúc tác.
- Thải trừ: Những chất đã qua biến đổi sẽ được nước tiểu thải trừ. Thời gian bán hủy ở giai đoạn cuối toàn phần khoảng 1,8 đến 5,2 tiếng. Và có được Vd là 1,4 mL mỗi kg và độ thành thải từ 5 đến 6 ml mỗi phút tính trên kg. Thời gian bán hủy trung bình pha cuối là 2,4 đến 3 tiếng rưỡi. Ở người khỏe mạnh, khi tiêm thuốc thì sẽ có độ thanh thải là 15 đến 16 lít mỗi giờ. Còn về Cmax là 33,67 mcg mỗi 100ml, giá trị này có được sau khi dùng 40mg thuốc tiêm bắp sau 2 tiếng.
- Người suy thận không cần thay đổi liều. Thuốc có thể dùng cách lọc máu để loại bỏ.
Cách dùng và liều dùng thuốc Pdsolone-40mg
Liều dùng
- Người lớn: Ban đầu dùng từ 10 cho đến 500mg. Và chỉ nên dùng từ 2 đến 3 ngày. Với liều ban đầu dưới 250mg thì nên tiêm tĩnh mạch trong 5 phút. Còn liều trên 250mg thì nên truyền tĩnh mạch trong nửa tiếng.
- Trẻ em: Nên dùng với liều là 30mg mỗi kg tính trên ngày và không được trên 1g mỗi ngày. Lặp lại hàng ngày hay là cách ngày. Dùng cho các bệnh ở máu, khớp, thận và da. Còn dùng sau cấy ghép thì dùng 10 đến 20 mg mỗi kg trên ngày. Bệnh hen thì dùng 1-4mg mỗi kg trên ngày, dùng 1 đến 3 ngày.
- Đối với viêm khớp nặng: Dùng 0,8mg/kg mỗi ngày. Nên chia thành các liều nhỏ vào ngày đầu, các ngày tiếp theo nên dùng 1 lần. Sau đó giảm dần liều.
- Người bị cơn hen nặng: Đầu tiên là tiêm tĩnh mạch với lượng là 60 đến 120 mg mỗi lần, cách 6 giờ thì tiêm một lần. Sau khi đã khỏi thì phải dùng thuốc uống từ 32 đến 48mg. Sau đó có thể giảm dần liều.
- Trẻ bị viêm khớp mạn và có thể mất mạng: Dùng 3 lần, mỗi lần từ 10 cho đến 30mg tính trên 1 cân nặng.
- Người bị hội chứng thận hư: Dùng thuốc khoảng 0,8 cho đến 1,6mg mỗi cân nặng trong vòng 6 tuần. Sau đó giảm dần liều sử dụng xuống trong suốt từ 6 cho đến 8 tuần.
- Thiếu máu tan huyết gây ra bởi miễn dịch: Cho bệnh nhân uống với liều 64mg mỗi ngày hoặc là tiêm theo đường tĩnh mạch 1000mg mỗi ngày, dùng trong vòng 3 ngày.
- Đối với các trường hợp bị dị ứng nặng thì nên tiêm tĩnh mạch với liều là 125mg mỗi lần, 6 tiếng tiêm cho bệnh nhân 1 lần.
Cách dùng
- Có thể tiêm bắp hay là tiêm tĩnh mạch.
- Hòa tan với tối đa 5ml nước dùng để pha bột tiêm. Pha xong dùng ngay theo đường tiêm.
- Còn đối với đường truyền không liên tục thì pha loãng với 50ml hỗn hợp các dung dịch NaCl 0,9%, dextrose 5% ở trong nước và ở trong NaCl 0,9%. Truyền thuốc trong vòng nửa tiếng đến 1 giờ.
- Còn đối với truyền liên tục thì dùng những dung dịch có nồng độ 1mg/ml cho đến 0,25mg/ml.
Chống chỉ định
- Người bị dị ứng với thuốc Pdsolone-40mg.
- Các bệnh nhân đang bị nhiễm khuẩn nặng, trừ tình trạng sốc nhiễm khuẩn hay là bị lao màng não.
- Người đang sử dụng vaccin sống.
- Người bị nhiễm nấm toàn thân hay là đang sốt rét gây phù não.
- Không tiêm bắp cho người bị bệnh ban xuất huyết ở người lớn bị giảm tiểu cầu tự phát.
Tác dụng phụ
- Rối loạn nước và điện giải: Những trường hợp có thể xảy ra như bị giữ nước và kali, huyết áp cao, người bị suy tim sung huyết do mẫn cảm. Mất kali hay bị giảm kali máu.
- Cơ xương: Có thể xảy ra tình trạng yếu cơ, đứt gân, hoại tử vô khuẩn ở các vị trí như phần đầu xương đùi hay xương cánh tay. Bệnh cơ steroid, gãy lún đốt sống, loãng xương. Đôi khi có thể bị giảm khối cơ, gãy xương dài,…
- Trên tiêu hóa như bị thùng hay loét đường tiêu hóa, bụng chướng. Các chỉ số như alkaline phosphatase, alanine transaminase cũng như aspartate transaminase tăng lên sau khi đã sử dụng thuốc. Tuy nhiên có thể hồi phục sau khi đã ngừng uống thuốc.
- Trên thần kinh: Choáng, đau đầu, co giật hay tăng áp lực nội sọ.
- Da thì chậm lành thương, hồng ban da, có những trường hợp còn bị vã mồ hôi hay những xét nghiệm da bị thay đổi.
- Nội tiết: Có thể khiến cho bệnh nhân bị phát triển bệnh nhân cushing hay khiến ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ. Có thể phát triển bệnh tiểu đường hay có nhu cầu dùng insulin hay thuốc hạ áp khi đang bị bệnh tiểu đường,…
- Chuyển hóa: Mất cân bằng ni tơ.
- Khi dùng đường tiêm sẽ khiến người bệnh bị các phản ứng bất thường ở da như teo, giảm sắc tố da. Ngừng tim, nổi mày đay, rối loạn huyết áp hay buồn nôn, nôn mửa.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc cảm ứng enzym P450 | Gây ảnh hưởng chuyển hóa thuốc cảm ứng |
Phenytoin, rifampin, thuốc lợi tiểu giảm kali máu và phenobarbital | Giảm tác dụng của methylprednisolon |
Troleandomycin hay ketoconazol | Giảm thanh thải methylprednisolon |
Aspirin | Nguy cơ ngộ độc salicylat |
Thuốc chống đông | Giảm tác dụng chống đông |
Insulin | Cần dùng liều cao hơn do thuốc methylprednisolon là tăng glucose ở máu |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Solu Medrol 40mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán.
Chú ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Cần được thực hiện tiêm bởi các bác sĩ có kinh nghiệm. Không được tự tiêm hay truyền ở nhà.
- Có thể giảm được tình trạng thiểu năng vỏ thượng thận thứ phát khi giảm được liều dùng đến mức thấp nhất có thể. Thiểu năng có thể xuất hiện và tồn tại được sau điều trị khoảng vài tháng. Do vậy cần lưu ý để giải quyết nếu có những biểu hiện nguy hiểm.
- Những người bị nhược giáp hay xơ cứng ở gan thì có thể nhận tác động từ thuốc mạnh hơn.
- Thận trọng khi dùng thuốc trên người bị herpes mắt.
- Nên dùng liều tối thiểu có tác dụng và khi có thể giảm được liều thì nên giảm từ từ.
- Bệnh nhân dùng corticosteroid có thể sẽ gặp phải tình trạng rối loạn tâm thần hay có những bất ổn về cảm xúc hay tâm trạng.
- Người bị viêm loét kết tràng thì cần phải được theo dõi khi dùng thuốc. Bởi bệnh nhân có thể sẽ bị thủng, áp xe hay bị nhiễm trùng,…
- Đối với trẻ em thì cần theo dõi kỹ càng về khả năng phát triển khi sử dụng thuốc.
- Những người rối loạn thần kinh cơ có thể sẽ bị bệnh cơ cấp khi mà sử dụng liều thuốc lớn. Ngoài ra còn có thể tăng chỉ số creatinin kinase. Nếu ngừng thuốc thì sẽ phục hồi được sau vài tuần và thậm chí là vài năm.
- Biến chứng có mức độ và biểu hiện ra sao là dựa vào liều và thời gian sử dụng. Bởi vậy tùy theo các trường hợp khác nhau thì có những chỉ định cụ thể cho phù hợp với người đó.
- Người mà dùng thuốc mà có căng thẳng bất thường thì nên tăng liều.
- Dùng thuốc có thể khiến các biểu hiện của nhiễm trùng bị che giấu, do đó cần phải lưu ý. Ngoài ra bệnh nhân cũng có thể bị các bệnh nhiễm trùng do bị giảm miễn dịch bởi corticosteroid.
- Khi dùng thuốc lâu dài có thể gây hại cho mắt như tổn thương thần kinh thị giác, đục thủy tinh thể,…
- Nếu như dùng liều từ vừa đến lớn sẽ gây ra huyết áp cao, giữ muối và nước. Tăng thải kali.
- Nhiều trường hợp cần phải hạn chế muối trong các bữa ăn.
- Hạn chế dùng thuốc cho người bị lao cấp tính hay bạo phát.
- Người lao tiềm ẩn khi dùng thì cần phải theo dõi để tránh tái lại bệnh.
- Đã từng có ghi nhận sốc phản vệ, do vậy nên theo dõi và thận trọng nhất là ở người nhạy cảm.
- Thận trọng ở người đang nhiễm ký sinh trùng Strongyloides.
Thuốc Pdsolone-40mg cho bà mẹ có con bú hay có thai
Nên cân nhắc, nếu như nguy cơ quá lớn thì không nên sử dụng cho các bà mẹ.
Ảnh hưởng của Pdsolone-40mg đến công việc
Bệnh nhân có thể bị rối loạn về thị giác, uể oải, choáng váng và đau đầu. Do vậy nên tránh làm việc hay vận hành máy khi uống thuốc.
Bảo quản
- Bảo quản ở bao bì kín, tránh ẩm và ánh sáng.
- Để ở nơi có nhiệt độ dưới 30.
- Tránh để gần tầm tay của trẻ.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Khi dùng liều cao thì sẽ gây ra những triệu chứng bệnh Cushing hay loãng xương và yếu cơ. Dùng lâu ngày còn có thể gây ra tình trạng tăng năng hay ức chế vỏ thượng thận.
- Nên cân nhắc và cho bệnh nhân dừng dùng thuốc. Đưa đến bác sĩ để được giải quyết.
Quên liều
Dùng theo bác sĩ chỉ định, không tự ý bù.
So sánh Pdsolone-40mg và Pdsolone-125mg
Giống
- Có chứa methylprednisolon và có khả năng trị bệnh giống nhau.
- Hộp 1 lọ bột pha tiêm.
- Do hãng Swiss Parentals sản xuất.
Khác
Thuốc | Pdsolone-40 | Pdsolone-125mg |
Hàm lượng dược chất | 40mg | 125mg |
Dùng khi nào | Dùng khi được bác sĩ chỉ định liều 40mg | Dùng khi được bác sĩ chỉ định liều 125mg |
Giá bán | 27.000 đồng | 65.000 đồng |
Thuốc Pdsolone-40mg giá bao nhiêu?
Hiện nay, có nhiều nơi đang bán thuốc này, giá có thể có sự chênh lệch ở các nơi. Pdsolone-40mg giá 60.000 đồng 1 hộp. Quý khách hàng có thể gọi điện đến số điện thoại hoặc inbox đến page chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh để được tư vấn cụ thể và rõ ràng nhất.
Thuốc Pdsolone-40mg mua ở đâu chính hãng?
Hàng nhái và kém chất lượng đã được các đối tượng lừa đảo bày bán trên thị trường. Quý khách hàng hãy lựa chọn nơi mua uy tín, có thể tham khảo từ bác sĩ. Nhà thuốc Ngọc Anh có bán hàng chất lượng, có chế độ giao hàng tận nơi. Chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp cho quý khách hàng Pdsolone-40mg chính hãng được đảm bảo về mặt chất lượng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn đầy đủ Tại đây.
Bình Đã mua hàng
Nhà thuốc bán đúng Pdsolone-40mg chính hãng, được tư vấn nhiệt tình