Thuốc Parcamol-F được sử dụng trong giảm đau liên quan đến co thắt cơ xương. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Parcamol-F trong bài viết sau đây.
Parcamol-F là thuốc gì?
Parcamol-F là thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi giúp giảm đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, đau lưng. Parcamol-F được sản xuất bởi công ty Liên doanh Meyer – BPC, đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-32722-19
Thành phần
- Methocarbamol 400mg.
- Paracetamol 325mg.
Cơ chế tác dụng của thuốc Parcamol-F
Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ.
Methocarbamol (Methocarbamol) có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ. Trong điều trị, Methocarbamol cho tác động nhanh (sau 30 phút), hiệu quả tác dụng cao và kéo dài, hầu như không có tác dụng phụ. Liều sử dụng thông thường của Methocarbamol không làm giảm sức cơ bình thường cũng như phản xạ cơ. Methocarbamol không có ảnh hưởng lên các neuron vận động.
Methocarbamol ở liều không gây độc còn có cả tác dụng lên hệ thần kinh phần trên tủy.
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.
Paracetamol (acetaminophen hay N – acetyl – p – aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Parcamol-F
Giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ xương như:
- Đau cấp tính và mãn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.
- Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng..
Dược động học
- Methocarbamol
Hấp thu: Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 1-2 giờ.
Phân bố: Methocarbamol được phân phối rộng rãi ở thận, gan, phổi, não, lách, cơ xương.
Thải trừ: Thời gian bán hủy của methocarbamol là 0,9-1,8 giờ. Ðào thải nhanh chóng và gần như hoàn toàn trong nước tiểu.
- Paracetamol
Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Parocontin F là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Parcamol-F
Liều dùng
Người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi: Uống 2 viên/lần x 4 lần/ngày. Cách 6 giờ uống 1 lần. Liều tối đa 3 viên/lần x 4 lần/ngày trong các trường hợp nặng và chỉ nên sử dụng kéo dài từ 1 đến 3 ngày.
Liều khuyến nghị đối với Methocarbamol từ 3,2 g – 4,8 g/ngày. Paracetamol2,6g-3,9 g/ngày.
Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống.
Chống chỉ định
- Dị ứng hoặc mẫn cảm với methocarbamol, paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Có tiền sử tổn thương não hoặc động kinh.
- Hôn mê hoặc tiền hôn mê.
- Yếu cơ hoặc nhược cơ nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Parocontin: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Tác dụng phụ
Do methocarbamol:
Hiếm gặp
- Nhức đầu, sốt, phù bạch huyết.
- Chóng mặt.
- Phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban da, nổi mày đay).
Rất hiếm gặp
- Buồn nôn, nôn.
- Nhìn mờ, buồn ngủ, run, co giật.
- Bồn chồn, lo lắng, nhầm lẫn, biếng ăn.
Các tác dụng phụ khác:
- Giảm bạch cầu.
- Đỏ bừng, nhịp tim chậm, hạ huyết áp và ngất.
- Phản ứng phản vệ.
- Chứng khó tiêu, vàng da (bao gồm vàng da ứ mật).
- Chóng mặt, nhược cơ trong phối hợp, mất trí nhớ, nhìn đôi, giật nhãn cầu, mất ngủ, co giật.
- Rối loạn mô dưới da và các giác quan đặc biệt: Vị kim loại.
Do paracetamol:
Ít gặp
- Ban.
- Buồn nôn, nôn.
- Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giải toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp
- Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Do methocarbamol: | |
Các chất ức chế thần kinh trung ương, các chất kích thích bao gồm barbiturat, thuốc gây mê và thuốc ức chế sự thèm ăn. | Tăng tác dụng của các thuốc trên |
Thuốc kháng cholinegic như atropin và một số thuốc hướng thần khác | Tăng tác dụng của các thuốc trên |
Pyridostigmin bromid | Ức chế tác dụng của pyridostigmin bromid |
Do paracetamol: | |
Coumarin và dẫn chất indandion | Tăng nhẹ tác dụng chống đông |
phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt | Khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng |
Rượu | Tăng nguy cơ gây độc cho gan |
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) | Có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol |
Isoniazid | Tăng nguy cơ độc đối với gan |
Probenecid | Giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian nửa đời trong huyết tương của paracetamol |
Metoclopramid và domperidon | Làm gia tăng sự hấp thu của paracetamol |
Thuốc chứa cholestyramin | Giảm hấp thu của paracetamol |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Methocarbamol:
- Methocarbamol nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận và gan.
- Vì methocarbamol có thể có tác dụng ức chế thần kinh trung ương nói chung, bệnh nhân nên được cảnh báo về tác dụng khi phối hợp với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Paracetamol:
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước.
- Dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc vì có thể – tăng độc tính với gan của Paracetamol.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc này có thể gây chóng mặt và buồn ngủ. Do đó không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu thấy các triệu chứng bất thường.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Nếu nghi ngờ quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng lại liều đã quên. Tuy nhiên, nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều, tiếp tục sử dụng thuốc theo kế hoạch.
Thuốc Parcamol-F giá bao nhiêu?
Thuốc có bán tại nhiều bệnh viện và nhà thuốc trên toàn quốc. Nhà Thuốc Ngọc Anh đã cập nhật giá thuốc Parcamol-F tại đầu trang. Nếu khách hàng cần thêm thông tin hãy liên hệ nhà thuốc để được hỗ trợ nhanh nhất.
Thuốc Parcamol-F mua ở đâu uy tín?
Nhà Thuốc Ngọc Anh là địa chỉ đáng tin cậy có bán thuốc Parcamol-F chính hãng. Nếu khách hàng có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ đến số hotline tại trang chủ để được nhân viên hướng dẫn đặt mua và giao hàng tận nơi.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Clopidmeyer 300mg có chứ thành phần chính là Methocarbamol 380mg và Paracetamol 300mg, có tác dụng điều trị các triệu chứng rối loạn cơ xương cấp tính liên quan đến triệu chứng co cứng cơ. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi công ty liên doanh Meyer-BPC.
- Thuốc SaViMetoc sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVicó thành phần chính là Paracetamol 325mg và Methocarbamol 400mg, thuộc nhóm thuốc giảm đau, giãn cơ, được sử dụng trong điều trị các triệu chứng đau liên quan đến co thắt cơ như đau lưng, co cứng cổ, trật khớp hay bong gân
Thuốc Parcamol-F có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng viên nén nên thuận tiện cho người dùng.
- Thuốc điều trị hiệu quả các triệu chứng đau do co thắt cơ như đau lưng, co cứng cổ, trật khớp và bong gân.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, được phân phối rộng rãi tại các hệ thống nhà thuốc trên toàn quốc.
Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng phụ và tương tác thuốc khi sử dụng.
Tài liệu tham khảo
- Tác giả: Sibrack J, Hammer R. Methocarbamol, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024.
- Tác giả: Philip Thornton, Paracetamol Uses, Dosage, Side Effects, Warnings, Drugs.com. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024.
Huy Đã mua hàng
Thuốc chính hãng, giảm đau cơ hiệu quả