Thuốc Omecaplus được rất nhiều người biết đến phổ biến với công dụng điều trị trong các trường hợp trào ngược dạ dày-thực quản, các vết loét do viêm loét dạ dày, hội chứng Zollinger – Ellison. Vậy thuốc Omecaplus có tác dụng gì? Nó có tốt không? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Thuốc Omecaplus là thuốc gì?
Thuốc Omecaplus là một loại thuốc thuộc nhóm kháng tiết axit dịch vị, thuốc được dùng khi có đơn của bác sĩ. Thuốc thường được chỉ định sử dụng cho người bị loét dạ dày- tá tràng, viêm loét dạ dày-tá tràng. Thuốc được sản xuất và đăng ký bởi Công ty TNHH US Pharma USA. Hiện nay, thuốc đang được Bộ Y tế cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-27644-17.
Thành phần
Mỗi viên nang cứng Omecaplus có chứa hoạt chất chính sau:
Omeprazol (dạng vi nang Omeprazol pellets 8,5% tan trong ruột) 20 mg
Tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng Omecaplus
- Omeprazol là thuốc có tác dụng ức chế bơm proton, đây là một loại thuốc thuộc dẫn xuất nhóm benzimidazol. Nó ức chế vào bơm H+/K+ ATP ở tế bào thành dạ dày, không cho axit từ thành tiết vào lòng dạ dày. Tác dụng ức chế axit dạ dày xảy ra khá nhanh chóng, chỉ trong vòng 1 giờ sau khi uống.
- Đánh giá đặc tính dược lực học và dược động học cũng như tiềm năng điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng và hội chứng Zollinger-Ellison của Omeprazol của tác giả cho thấy: Ở những bệnh nhân loét tá tràng, dùng omeprazole với liều ít nhất 20 mg một lần mỗi ngày cho tỷ lệ lành vết loét từ 60 đến 100% sau 2 tuần và từ 90 đến 100% sau 4 tuần, ngay cả ở những bệnh nhân kháng trị với thuốc đối kháng thụ thể H2. Các thử nghiệm so sánh đã chứng minh rõ ràng rằng omeprazole 20 đến 40 mg dùng một lần mỗi ngày có hiệu quả hơn đáng kể so với liều thông thường của cimetidine và ranitidine trong việc chữa lành vết loét tá tràng trong thời gian điều trị từ 2 đến 4 tuần.
Công dụng của thuốc Omecaplus 20 mg
Thuốc Omecaplus được dùng để điều trị trong trường hợp sau đây:
- Bệnh viêm loét dạ dày-tá tràng.
- Bệnh viêm trào ngược dạ dày-thực quản.
- Hội chứng bệnh Zollinger – Ellison.
==>> Xem thêm: Thuốc Omeprazol 20mg TVP là gì, lưu ý cách dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
- Hấp thu: sau khi dùng viên nang giải phóng chậm, các hạt sẽ được giải phóng và hấp thu nhanh chóng. Sinh khả dùng sau khi uống khoảng 30-40%, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt sau 0,5-3,5 giờ.
- Phân bố: tỷ lệ thuốc gắn kết với protein huyết tương khoảng 95%.
- Chuyển hoá: thuốc được chuyển hoá chủ yếu qua gan nhờ enzym CYP450.
- Thải trừ: thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn và các chất sau chuyển hóa. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 0,5-1 giờ đối với người khỏe mạnh.
Liều dùng
Giảm chứng khó tiêu liên quan đến acid dịch vị: uống hàng ngày 10 hoặc 20mg trong 2 đến 4 tuần.
Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản: Liều 20 mg/ ngày/ lần trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa lành hẳn. Trường hợp khó điều trị, có thể dùng liều 40mg. Liều duy trì viêm thực quản sau khi khỏi 20 mg/ lần và trào ngược axit 10 mg mỗi ngày.
Điều trị loét dạ dày-tá tràng: Uống liều 20 mg hoặc 40 mg trong những trường hợp nặng. Với loét tá tràng, nên điều trị tiếp tục trong vòng 4 tuần, còn loét dạ dày 8 tuần.
Diệt Helicobacter pylori trong loét dạ dày – tá tràng:
- Phác đồ Omeprazol 20mg + clarithromycin 500mg + amoxicillin 1000mg: nên uống 2 lần/ ngày và dùng trong một tuần.
- Phát đồ Omeprazol 20mg + clarithromycin 500mg + metronidazol 400mg/500mg hoặc tinidazol 500mg: nên uống 2 lần/ ngày và dùng trong một tuần.
- Phát đồ Omeprazol 40mg ngày một lần + amoxicillin 500mg + metronidazol 400mg/ 500mg hoặc tinidazol 500mg: uống 3 lần/ ngày dùng trong một tuần.
Điều trị loét liên quan đến thuốc NSAID: Liều 20mg uống hàng ngày.
Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: dùng liều khởi đầu 60mg.
Dự phòng chống sặc axit trong gây mê: dùng liều 40mg vào buổi tối hôm trước ngày mổ và dùng liều 40mg vào 2-6 giờ trước khi tiến hành phẫu thuật.
Trẻ em trên 1 tuổi và ≥ 10 kg:
- Điều trị chứng trào ngược thực quản.
- Điều trị chứng ợ nóng và trào ngược dạ dày-thực quản.
Liều dùng được khuyến cáo sau đây:
Tuổi |
Cân nặng |
Liều dùng |
Thời gian điều trị |
Chú ý |
≥ 1 tuổi | 10-20 kg | 10 mg/ngày/lần. Có thể tăng đến liều 20 mg/ngày/lần nếu cần | 4-8 tuần | Omecaplus 20mg có liều không phù hợp cho đối tượng này, nên dùng sản phẩm khác chứa hàm lượng phù hợp. |
≥ 2 tuổi | > 20 kg | 20 mg/ngày/lần. Có thể tăng đến liều 40 mg/ngày/lần nếu cần | 2-4 tuần |
Trẻ em trên 4 tuổi:
Điều trị loét tá tràng do H. Pylori.
Liều dùng được khuyến cáo sau:
Cân nặng |
Liều dùng |
Lưu ý |
15–30 kg | Kết hợp omeprazol 10 mg với amoxicillin 25 mg/kg trọng lượng và clarithromycin 7,5 mg/kg trọng lượng: uống 2 lần/ ngày/ tuần. | Omecaplus 20mg có liều dùng không phù hợp cho đối tượng này, nên dùng sản phẩm khác chứa hàm lượng phù hợp. |
31–40 kg | Kết hợp omeprazol 20 mg với amoxicillin 750 mg clarithromycin và 7,5 mg / kg trọng lượng: uống 2 lần/ ngày/ tuần. | |
> 40 kg | Kết hợp omeprazol 20 mg với amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg: uống 2 lần/ngày/tuần. |
Bệnh nhân suy thận: Không cần phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: chức năng gan suy giảm dùng liều hàng ngày 10 đến 20 mg.
Người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều.
Cách dùng
Đối với người lớn nên uống nguyên viên, uống trước bữa ăn và tốt nhất nên uống vào trước khi ăn sáng 30 phút.
Đối với trẻ dưới 6 tuổi, có thể mở vỏ nang để trộn với các dung dịch hơi axit (pH<5).
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với hoạt chất hay các tá dược của thuốc, hay trường hợp quá mẫn với các dẫn xuất của nhóm dẫn chất benzimidazol.
- Viêm gan tiến triển.
- Phụ nữ cho con bú và phụ nữ có thai 3 tháng đầu thai kỳ.
- Không dùng chung với nelfinavir.
Tác dụng phụ
Sau khi sử dụng thuốc có thể sẽ gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau:
Thường gặp
Ít gặp
- Mất ngủ, chóng mặt, rối loạn cảm giác, mệt mỏi.
- Nổi mày đay, mẩn ngứa, nổi ban.
- Tăng tạm thời men transaminase
Hiếm gặp
- Đổ mồ hôi, quá mẫn gồm phù mạch, sốt, phù ngoại biên, phản vệ.
- Giảm bạch cầu,giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
- Lú lẫn hồi phục, kích động, ảo giác, trầm cảm, rối loạn thính giác.
- Vú to ở nam giới.
- Viêm dạ dày, khô miệng, nhiễm nấm Candida.
- Viêm gan vàng da/ không vàng da, bệnh não gan.
- Co thắt phế quản.
- Đau cơ khớp.
- Viêm thận kẽ.
==>> Xem thêm: Thuốc Omeprazole Stada 20mg là gì, cách sử dụng đúng cách, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
Ciclosporin | tăng nồng độ ciclosporin |
Diazepam, phenytoin và warfarin | tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin |
Dicoumarol | tăng nguy cơ chảy máu |
Nifedipin | tăng tác dụng của nifedipin |
Clarithromycin | tăng nồng độ omeprazol |
Chất ức chế enzym CYP2C19 như Clopidogrel | giảm tác dụng ức chế tiểu cầu |
Tacrolimus | tăng nồng độ tacrolimus |
Digoxin | tăng độc tính digoxin |
Lưu ý và thận trọng
- Trước khi muốn dùng thuốc cho người loét dạ dày, cần loại trừ khả năng mắc u ác tính.
- Cần xem xét giảm liều cho bệnh nhân suy gan.
- Đoc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
- Cần báo cho bác sĩ biết các thuốc bạn đang sử dụng đồng thời.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
- Đối với phụ nữ mang thai: theo khuyến cáo, không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong vòng 3 tháng đầu.
- Đối với phụ nữ cho con bú: chưa có nghiên cứu về độ an toàn do đó không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ do đó cần thận trọng cho người đang vận hành máy móc, người lái xe.
Bảo quản
Để ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Cách xử trí khi quá liều
Triệu chứng: lú lẫn, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, nhức đầu, nhịp tim nhanh, mờ mắt, khô miệng, toát mồ hôi, đỏ bừng mặt.
Cách xử trí: chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, cần điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ.
Thuốc Omecaplus có tốt không?
Ưu điểm
- Omeprazole được chứng minh là dung nạp tốt và tốc độ cải thiện, lành vết loét nhanh hơn. Nó vượt trội hơn các liệu pháp thông thường trong điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
- Tác dụng phụ hiếm khi xảy ra khi thuốc được sử dụng để điều trị loét trong thời gian ngắn.
- Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng, giải phóng chậm, có thể kiểm soát được các hạt chứa hoạt chất bên trong.
Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng của thuốc tùy thuộc vào tình trạng của vết loét và khả năng dung nạp của thuốc của mỗi người.
Các thuốc có thể thay thế thuốc Omecaplus
Thuốc Loxozole được sản xuất tại Công ty Zim Laboratories Limited, chứa Omeprazole với hàm lượng 20mg. Thuốc có tác dụng kháng tiết acid dạ dày, nó thường được sử dụng trên lâm sàng để điều trị tình trạng viêm loét tại dạ dày tá tràng hay trào ngược dạ dày thực quản.
Thuốc Pyomezol được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược Becamex, chứa Omeprazole với hàm lượng 20mg. Thuốc có công dụng trong điều trị hội chứng Zoliinger-Ellison, ngăn ngừa và tái phát tình trạng viêm loét dạ dày tá tràng.
Trên đây là các thuốc tương tự bạn có thể tham khảo, nếu cần thay thể nên hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Thuốc Omecaplus giá bao nhiêu?
Thuốc Omecaplus 20 mg giá bao nhiêu? Hiện nay, giá bán của thuốc đang dao động khác nhau tùy khu vực do đó bạn có thể tham khảo ở phía trên.
Mua thuốc Omecaplus ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Omecaplus có bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc và bạn nên chọn các nhà thuốc uy tín trên địa bàn, và ưu tiên các nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP để mua. Hoặc có thể truy cập vào fanpage Nhà thuốc Ngọc Anh hoặc có thể vào website nhathuocngocanh.com gọi vào số hotline để được giải đáp.
Nguồn tham khảo
- Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ, Omeprazole. A preliminary review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic potential in peptic ulcer disease and Zollinger-Ellison syndrome truy cập vào ngày 20/04/2024.
- Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ, Omeprazole truy cập vào ngày 20/04/2024.
Hào Đã mua hàng
thuốc dùng sau 3 ngày thấy đỡ ợ chua